Lập CTTQ của ancol thơm ; 3 chức ( Chi tiết giúp em ạ )
CTTQ của ancol bậc 1 no, đơn chức là:
A. C n H 2 n + 1 OH ( n ≥ 1 ) .
B. R - CH 2 OH (R là H hoặc gốc HC).
C. C n H 2 n + 1 CH 2 OH ( n ≥ 0 ) .
D. C n H 2 n CH 2 OH ( n ≥ 0 ) .
- CTTQ của ancol bậc 1 no, đơn chức là C n H 2 n + 1 CH 2 OH (n ≥ 0).
- Chọn đáp án C.
Este E tạo từ một ancol no hai chức và một axit hữu cơ đơn chức, có chứa một nối đôi C=C. CTTQ của E:
A. CnH2n-2O4.
B. CnH2n+2O2
C. CnH2n-6O4.
D. CnH2n-4O4
Ancol no hai chức, axit đơn chức => Este 2 chức => CT (RCOO)2R’
Mà R có 1 nối đôi C=C
=> trong Este có 4 liên kết pi (2 liên kết pi ở 2 nhóm COO- và 2 liên kết pi ngoài mạch cacbon)
=> CTTQ của E là: CnH2n-6O4
Đáp án cần chọn là: C
Thủy phân một este E trong dung dịch NaOH thu được một ancol no hai chức và một muối của axit hữu cơ đơn chức, có chứa một nối đôi. CTTQ của E:
A. CnH2n-2O4
B. CnH2n+2O2
C. CnH2n-6O4
D. CnH2n-4O4
Do E + NaOH tạo ancol 2 chức và muối đơn chức
=> E có 4 Oxi .
muối hữu cơ có 1 nối đôi => muối của axit no đơn chức
=> trong E chỉ có 2 liên kết đôi ở 2 nhóm COO
=> CTTQ của E là: CnH2n-2O4
=>A
X là axit cacboxylic có CTTQ dạng CnH2nO2; Y là este mạch hở có CTTQ dạng CmH2m-4O4. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa 0,6 mol X và 0,15 mol Y bằng lượng O2 vừa đủ, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 87,6 gam. Mặt khác đun nóng hỗn hợp E trên với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp chứa 2 muối và 1 ancol có khối lượng không quá 9,3 gam. Công thức cấu tạo của Y là
A. CH3COOC-CH=CH-COOCH3.
B. HCOOCH2CH2OOCCH=CH2.
C. CH3COOC-C(CH3)=CH-COOCH3.
D. CH2=CHCOO[CH2]3OOCH.
Chọn đáp án B
Giải đốt cháy: giả thiết mCO2 + mH2O = 87,6 gam.
Tương quan: ∑nCO2 – ∑nH2O = 0.nX + 2.nY = 0,3 mol.
||→ giải ra: nCO2 = 1,5 mol và nH2O = 1,2 mol.
||→ số Ctrung bình = 2. vì yêu cầu m ≥ 4 → n = 1. 0,6m + 0,15n = 1,5 → m = 6.
Chú ý thêm E + NaOH → 2 muối + 1 ancol, X là HCOOH, mancol < 9,3 gam.
một số nhóm cố định: 2C cho –COO (2 chức este); 2C cho nối đôi C=C,
còn lại 2C cho các gốc hiđrocacbon, tổng kết các dữ kiện trên
||→ Y phải là HCOOCH2-CH2-OOCCH=CH2 (este của etilen glicol với axit fomic và acrylic).
Chọn đáp án B. ♦.
X là axit cacboxylic có CTTQ dạng CnH2nO2; Y là este mạch hở có CTTQ dạng CmH2m-4O4. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa 0,6 mol X và 0,15 mol Y bằng lượng O2 vừa đủ, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 87,6 gam. Mặt khác đun nóng hỗn hợp E trên với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp chứa 2 muối và 1 ancol có khối lượng không quá 9,3 gam. Công thức cấu tạo của Y là
A. CH3COOC-CH=CH-COOCH3.
B. HCOOCH2CH2OOCCH=CH2.
C. CH3COOC-C(CH3)=CH-COOCH3.
D. CH2=CHCOO[CH2]3OOCH.
Chọn đáp án B
Giải đốt cháy: giả thiết mCO2 + mH2O = 87,6 gam.
Tương quan: ∑nCO2 – ∑nH2O = 0.nX + 2.nY = 0,3 mol.
→ giải ra: nCO2 = 1,5 mol và nH2O = 1,2 mol.
→ số Ctrung bình = 2. vì yêu cầu m ≥ 4
→ n = 1. 0,6m + 0,15n = 1,5 → m = 6.
Chú ý thêm E + NaOH → 2 muối + 1 ancol, X là HCOOH, mancol < 9,3 gam.
một số nhóm cố định: 2C cho –COO (2 chức este); 2C cho nối đôi C=C,
còn lại 2C cho các gốc hiđrocacbon, tổng kết các dữ kiện trên
→ Y phải là HCOOCH2-CH2-OOCCH=CH2 (este của etilen glicol với axit fomic và acrylic).
Chất nào sau đây là ancol thơm?
A. C6H5OH.
B. C2H5OH.
C. C6H5CH2OH.
D. CH3OH.
Có bao nhiêu ancol thơm, công thức C8H10O ?
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Đáp án A
Các chất thỏa mãn : C6H5CH2CH2OH ; C6H5CH(OH)CH3 ; CH3C6H4CH2OH ( 3 chất tương ứng với 3 vị trí o,m,p của CH3 so với nhóm CH2OH )
Có bao nhiêu ancol thơm, công thức C8H10O ?
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Đáp án : A
Các ancol thơm thỏa mãn:
C6H5 - CH2CH2OH ;
C6H5 - CH(OH)CH3 ;
o- CH3 - C6H4-CH2OH ;
m- CH3 - C6H4-CH2OH ;
p- CH3 - C6H4-CH2OH ;
Có bao nhiêu ancol thơm, công thức C8H10O ?
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Đáp án A
Các ancol thơm thỏa mãn:
C6H5 - CH2CH2OH ;
C6H5 - CH(OH)CH3 ;
o- CH3 - C6H4-CH2OH ;
m- CH3 - C6H4-CH2OH ;
p- CH3 - C6H4-CH2OH ;
Isoamyl axetat có mùi thơm của chuối được điều chế từ axit axetic và ancol isoamylic có công thức cấu tạo là
A. CH3COOCH2CH3.
B. CH3COOCH2CH2CH3.
C. CH3COOCH2CH(CH3)2
D. CH3COOCH2CH2CH(CH3)2
CH3COOH + CH3-CH(CH3)-CH2-CH2OH CH3COO-CH2-CH2-CH(CH3)2 + H2O
Chọn D