Tính nhanh:
68,60 - 50,64 - 8,60
Tính nhanh:
94,60 - 79,95 - 8,60
94,60 - 79,95 - 8,60
= (94,60 - 8,60) - 79,95
= 86 - 79,95
= 6,05
k mình nha
Mình cảm ơn bạn nhiều
Thank you very much!
(^_^)
94,60 - 79,95 - 8,60
= ( 94,60 - 8,60 ) - 79,95
= 86 - 79,96
= 6,05
đ/s : 6,05
Tính nhanh:
99,60 - 85,41 - 8,60
99,60 - 85,41 - 8,60
= (99,60 - 8,60) - 85,41
= 91 - 85,41
= 5,59
99,60 - 85,41 - 8,60
= (99,60 - 8,60) - 85,41
= 91 - 85,41
= 5,59
k mình nha
Mình cảm ơn các bạn nhiều
Thank you very much!
(^_^)
A, 50,64 km vuông bằng ........... hm
6,9km vuông bằng ......... hm
8,9674 hm bằng ............ m vuông
Theo mình thì hm phải viết là hm2
A) 50,64 km2 = 5054 hm2
6,9 km2 = 690 hm2
8,9674 hm2 = 89674 m2
đúng ghi Đ sai ghi S: 1)27 4/10 =27,4[ ] 480 5/10 =480,5 2)2 3/1000 =2,3[ ] 6 3/1000 =6,003[ ] 3)28 5/100=28,5[ ] 46 5/100=4,65[ ] 4)29/100 =0,29[ ] 86/100 =8,60[ ]
a)27,4Đ
b)480,5Đ
c)2,3S
d)6,003S
e)28,5S
h)4,65S
i)0,29Đ
g)8,60 S
phân số thập phân 806/100được viết thành số thập phân là
a, 8,6 b, 0,806 c,8,60 d, 8,06
Khi thủy phân hoàn toàn 0,02 mol peptit A mạch hở (được tạo bởi các amino axit chỉ có một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH) bằng dung dịch NaOH (dư 40% so với lượng phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng tăng so với khối lượng A ban đầu là 8,60 gam. Số liên kết peptit có trong A là
A. 7
B. 8
C. 9
D. 10
Gọi số liên kết peptit là x.
=>nNaOH phản ứng = (x + 1).0,02 mol và nH2O = 0,02 mol
=>nNaOH dùng = (x + 1).0,02. 140/100 = (x+1).0,028 (mol)
mtăng = mrắn – mA = mNaOH dùng – mH2O ( theo bảo toàn khối lượng )
=> 8,6 = (x+1).0,028.40 – 0,02.18
=>x = 7
=>A
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P) , thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng với phép lai trên?
(1) F2 có 10 loại kiểu gen.
(2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn.
(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 64,72%.
(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%.
(5) Ở F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ 24,84%
A. (1), (2) và (3).
B. (1), (2) và (4).
C. (2), (3) và (5).
D. (1), (2) và (5).
Đáp án A
Pt/c: cao, dài × thấp, tròn
→ F1: 100% cao, tròn
Tính trạng đơn gen → A cao >> a thấp và B tròn >> b dài
F1 tự thụ→ F2 4 loại kiểu hình, cao tròn A-B- = 50,64%
→ F2: thấp dài aabb = 50,64% - 50% = 0,64%
→ F1 cho giao tử ab = 0,08
→ F1 : Ab/aB , f = 16%
→ giao tử F1 : Ab = aB = 0,42 ; AB = ab = 0,08
I đúng
II đúng. F2 có số loại kiểu gen qui định kiểu hình 1 trội, 1 lặn là: Ab/Ab, Ab/ab, aB/aB,aB/ab
III đúng. F2, kiểu gen Ab/aB = 0,42 × 0,42 × 2 = 0,3528
→ F2 kiểu gen không giống F1 là: 1 – 0,3528 = 0,6472 = 64,72%
IV sai, f = 16%
V sai. F2 aaB- = 25% - 0,64% = 24,36%
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao là do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P) thu được F1 100% thân cao quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao quả tròn chiếm tỷ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng với phép lai trên ?
(1) F2 có 10 loại kiểu gen
(2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang 1 tính trạng trội và một tính trạng lặn
(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen F1 chiếm tỷ lệ 64,72%
(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%
(5) Ở F2 , số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỷ lệ 24,84%
A. (1),(2),(3)
B. (1),(2),(4)
C. (1),(2),(5)
D. (2),(3),(5)
F1 đồng hình thân cao quả tròn → thân cao là trội so với thân thấp, quả tròn là trội so với quả dài.
Quy ước gen A : thân cao; a : thân thấp
B: quả tròn; b : quả dài.
Nếu 2 gen nàu PLĐL thì ở F2 tỷ lệ thân cao quả tròn phải chiếm 9/16 =56,25% ≠ đề bài → 2 gen cùng nằm trên 1 NST và có hoán vị gen.
Ta có kiểu gen của P: A b A b × a B a B →F1: A b a B
F1×F1: A b a B x A b a B có hoán vị gen ở 2 bên bố mẹ → F2 có 10 kiểu gen (1) đúng
ở F2: các kiểu hình mang 1 tính trạng trội và một tính trạng lặn có thể có kiểu gen: A b a b ; A b A b ; a B a b ; a B a B → (2) đúng
Ta có tỷ lệ cao tròn (A-B-) ở F2 là 50,64% → ab/ab = 0.64% → ab =0,08 → f = 0.16 → (4) sai
- Tỷ lệ kiểu hình khác bố mẹ ở F2 là:1- (2 x 0.42Ab x 0.42aB )= 0.6472 → (3) đúng
- Tỷ lệ thân thấp quả tròn (aaB- ) ở F2 là: 0.25 – ab/ab = 0.25 – 0.0064 = 0.2436 → (5) sai
Vậy các ý đúng là : (1),(2),(3).
Đáp án cần chọn là: A
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen qui định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác qui định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2, gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá tình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào là đúng với phép lai trên?
I. F2 có 4 loại kiểu gen cùng qui định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn.
II. Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 64,72%.
III. F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%.
IV. Ở F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ 24,63%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Chọn B
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen qui định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác qui định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn à Thân cao, quả tròn là trội so với thân thấp, quả dài, F1 dị hợp tử về hai cặp gen và nếu cũng nằm trên một NST thì kiểu gen của F1 sẽ là dị hợp tử chéo.
Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64% (khác với tỉ lệ 56,25% của phân li độc lập hay 50% hoặc 75% của liên kết gen hoàn toàn) à Hai cặp gen qui định hai cặp tính trạng đang xét cùng nằm trên một cặp NST và liên kết gen không hoàn toàn.
Tỉ lệ cây thân thấp, quả đài ( ab ab ) là: 50,64% - 50% = 0,64% = 8%.8% đây giao tử hoán vị à Giao tử liên kết = 50 - 8 = 42% à Hoán vị gen đã xảy ra ở F1 với tần số: 8%.2 = 16% à (3) sai F2 Có 4 loại kiểu gen cùng qui định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn, đó là: Ab Ab ; Ab ab ; aB aB ; aB ab à (1) đúng
F1 mang kiểu gen dị hợp tử chéo: Ab aB .Ở F2 số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ:
100% - % Ab aB = 100% - 2.42%.42% = 64,72% à (2) đúng
Ở F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ : 25% - 0,64% = 24,36% à (4) sai
Vậy có 2 phát biểu đúng