một khối khí ở nhiệt độ 17 độ c có thể tích là 30cm vuông. Coi quá trình thay đổi nhiệt độ,áp suất xem như không đổi. Tính thể tích của khối khí ở 46 độ c ?
Một khối lượng khí lí tưởng xác định có áp suất 2 atm được làm tăng áp suất lên đến 8 atm ở nhiệt độ không đổi thì thể tích biến đổi một lượng là 3 lít. Thể tích ban đầu của khối là
A. 4 lít
B. 8 lít
C. 12 lít
D. 16 lít
Một khối lượng khí lí tưởng xác định có áp suất 2 atm được làm tăng áp suất lên đến 8 atm ở nhiệt độ không đổi thì thể tích biến đổi một lượng là 3 lít. Thể tích ban đầu của khối là
A. 4 lít.
B. 8 lít.
C. 12 lít.
D. 16 lít.
Một khí khi đặt ở điều kiện nhiệt độ không đổi thì có sự biến thiên của thể tích theo áp suất như hình V.2. Khi áp suất có giá trị 500 N / m 2 thì thể tích khối khí bằng
A. 3 , 6 m 3
B. 4 , 8 m 3
C. 1 , 2 m 3
D. 20 m 3
Chọn B.
Áp dụng phương trình trạng thái ta được:
Một khí khi đặt ở điều kiện nhiệt độ không đổi thì có sự biến thiên của thể tích theo áp suất như hình V.2. Khi áp suất có giá trị 500 N/ m 2 thì thể tích khối khí bằng
A. 3,6 m 3 .
B. 4,8 m 3
C. 1,2 m 3 .
D. 20 m 3
Chọn B.
Áp dụng phương trình trạng thái ta được:
Chất khi trong xi lanh của một động cơ có áp suất là 0,8×10^5 Pa và nhiệt độ 50°C. Sau khi bị nén, thể tích của khí giảm đi 5 lần còn áp suất tăng lên tới 7×10^5 Pa. Tính nhiệt độ của khí ở cuối quá trình nén
Phương trình trạng thái khí lí tưởng: \(\dfrac{P.V}{T}=\text{const}\)
Suy ra: \(\dfrac{P_1.V_1}{T_1}=\dfrac{P_2.V_2}{T_2}\)
\(\Rightarrow T_2=\dfrac{P_2.V_2}{P_1.V_1}.T_1=\dfrac{7.10^5}{0,8.10^5.5}.(273+50)=565.25K\)
\(\Rightarrow t_2=565,25-273=292,25^0C\)
Biết khí có thể tích 40 c m 3 ở 0 ° C . Quá trình có áp suất không đổi. Thể tích của một khối khí ở 54 , 6 ° C là
A. 0.
B. 4 c m 3
C. 24 c m 3
D. 48 c m 3
Chọn D.
Quá trình có áp suất không đổi nên ta có:
Khí trong xilanh lúc đầu có áp suất 2 atm, nhiệt độ 17 ° C và thể tích 120 c m 3 . Khi pit-tông nén khí đến 40 cm 3 và áp suất là 10 atm thì nhiệt độ cuối cùng của khối khí là
A. 210 ° C
B. 290 ° C
C. 483 ° C
D. 270 ° C
Chọn A.
Áp dụng phương trình trạng thái ta được:
Một căn phòng có thể tích 40 m 3 . Lúc đầu không khí trong phòng có độ ẩm 40%. Người ta cho nước bay hơi để tăng độ ẩm trong phòng lên tới 60%. Coi nhiệt độ bằng 20 o C và không đổi, khối lượng riêng của hơi nước bão hòa ở 20 o C là 17,3 g/ m 3 . Khối lượng nước đã bay hơi là
A. 143,8 g
B. 148,3 g
C. 183,4 g
D. 138,4 g
Chọn D
m = ( a 2 - a 1 )V = ( f 2 - f 1 )AV
= (0,6 -0,4).17,3.40 = 138,4 g.
Biết ở điều kiện tiêu chuẩn, khối lượng riêng của ôxi là 1 , 43 k g / m 3 + . Khối lượng khí ôxi đựng trong một bình kín có thể tích 15 lít dưới áp suất 150 atm ở nhiệt độ 0 o C bằng
A. 3,22 kg
B. 214,5 kg.
C. 7,5 kg
D. 2,25 kg
Chọn A.
Ở điều kiện tiêu chuẩn (1 atm, 0 o C ), khối lượng riêng của ôxi là: p 0 = m / V 0
Ở điều kiện 150 atm, 0 o C , khối lượng riêng của ôxi là: ρ = m/V.
Do đó: m = p 0 . V 0 = ρ.V (1)
Do nhiệt độ không đổi, theo định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt: p 0 . V 0 = pV (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
Và m = ρ . V = 214,5.15.10 − 3 ≈ 3,22 k g
Nếu áp suất của một lượng khí lí tưởng xác định tăng 1 , 5 . 10 5 Pa thì thể tích biến đổi 3 lít. Nếu áp suất của lượng khí đó tăng 3 . 10 5 Pa thì thể tích biến đổi 5 lít. Biết nhiệt độ không đổi, áp suất và thể tích ban đầu của khí là
A. 3 . 10 5 Pa, 9 lít
B. 6 . 10 5 Pa, 15 lít
C. 6 . 10 5 Pa, 9 lít
D. 3 . 10 5 Pa, 12 lít.
Chọn B.
Vì quá trình biến đổi là đẳng nhiệt nên ta có:
Từ (1) và (2), ta tìm được p 0 = 6 . 10 5 Pa; V 0 = 15 lít.