một số thành ngữ tục ngữ thuộc chủ điểm " khám phá thế giới ''
Em hãy viết 2 thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm “Khám phá thế giới”
Sông dài nước chảy chia đôi
Ai về xứ Bạc cùng tôi thì về.
Đường vô xứ Nghệ quanh quanh
Đường ra Hà Nội như tranh vẽ rồng.
giúp mình bài này với:
-các từ ngữ đã học trong chủ điểm Khám phá thế giới
-các từ ngữ đã học trong chủ điểm Tình yêu cuộc sống
Bài làm:
Khám phá thế giới: du lịch, tham quan, va li, cần câu, lều trại, la bàn, dụng cụ thể thao, nước uống, thức ăn, đèn pin, bật lửa, thuốc men, bản dồ, bãi biển, đền chùa, thác, dồi, núi, nông trại, sông nước, rừng
Tình yêu cuộc sống:thích thú, vui mừng, vui sướng, góp vui, mua vui, khúc khích, khanh khách.
Bảng thống kê các từ đã học ở các tiết Mở rộng vốn từ trong chú điểm Khám phá thế giới:
- Đồ dùng cho các chuyến du lịch và thám hiểm: va li, cần câu, quần áo, áo tắm, dây leo núi, máy ảnh, máy quay phim, mũ, giày, thức ăn, đồ uống, la bàn, lều trại, dây leo, thang dây, móc leo núi, quần áo lặn, bình hơi để lặn, đèn chiếu sáng,...
- Phương tiện giao thông: tàu thủy, tàu hỏa, ô tô, xe máy, máy bay, thuyền chèo tay, bến tàu, bến xe, ga xe lửa, sân bay,...
- Tổ chức và nhân viên phục vụ: khách sạn, nhà hàng, nhà nghỉ, quán trọ, hướng dẫn viên, người bán hàng, người đầu bếp, người lái xe, lái tàu,...
- Địa điểm tham quan và thám hiểm: phố cổ, bãi biển, vịnh hồ, núi, hang động, chùa, đền cổ, di tích lịch sử. quê hương của danh nhân, những công trình kiến trúc đặc sắc, danh lam, thắng cảnh, đáy biển, rừng sâu,...
- Những khó khăn có thể gặp: bão lũ, thú dữ, khí độc, hang sâu, dốc cao, biển sâu,...
- Những đức tính của người thám hiểm: kiên trì, bình tĩnh, dũng cảm, cẩn thận, tỉ mỉ,...
Tình yêu cuộc sống:f
thích thú, vui mừng, vui sướng, góp vui, mua vui, khúc khích, khanh khách, lạc quan, yêu đời,vui tính, vui vẻ, vui chơi, vui đùa...
Lập bảng thống kê các từ đã học ở những tiết Mở rộng vốn từ trong chủ điểm Khám phá thế giới hoặc Tình yêu cuộc sống.
Khám phá thế giới
Hoạt động du lịch:
- Đồ dùng cần cho chuyến du lịch :
- Phương tiện giao thông :
- Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch :
- Địa điểm tham quan, du lịch :
- Tục ngữ :
Hoạt động thám hiểm :
- Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm :
- Khó khăn, nguy hiểm cần vượt qua :
- Những đức tính cần thiết của người tham gia đoàn thám hiểm :
Tình yêu cuộc sống
- Những từ có tiếng lạc(lạc nghĩa là vui, mừng) :
- Những từ phức chứa tiếng vui :
- Từ miêu tả tiếng cười :
- Tục ngữ :
Khám phá thế giới
Hoạt động du lịch:
- Đồ dùng cần cho chuyến du lịch : Lều trại, quần áo bơi, quần áo thể thao, dụng cụ thể thao, bóng, lưới, vợt, quả cầu, thiết bị nghe nhạc, đồ ăn, nước uống, ...
- Phương tiện giao thông : Ô tô, tàu thủy, tàu hỏa, máy bay, tàu điện, xe buýt, ga tàu, bến xe, bến tàu, xe máy, xe xích lô, bến phà, vé tàu, vé xe, sân bay.
- Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch : Khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ, công ti du lịch, tua du lịch.- Địa điểm tham quan, du lịch : Bãi biển, đền, chùa, công viên, thác nước, bảo tàng, di tích lịch sử.
- Tục ngữ :
Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba.
Hoạt động thám hiểm :
- Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm : La bàn, lều trại, quần áo, đồ ăn, nước uống, đèn pin, dao, bật lửa.
- Khó khăn, nguy hiểm cần vượt qua : Bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, tuyết mưa, gió, sóng thần.
- Những đức tính cần thiết của người tham gia đoàn thám hiểm : Kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, sáng tạo, tò mò, ham hiểu biết, thích khám phá, thích tìm tòi, không ngại khó ngại khổ.
Tình yêu cuộc sống
- Những từ có tiếng lạc(lạc nghĩa là vui, mừng) : Lạc quan, lạc thú...
- Những từ phức chứa tiếng vui : Vui chơi, giúp vui, mua vui, vui thích, vui sướng, vui lòng, vui nhộn, vui tươi, vui vẻ, vui vui, vui tính.
- Từ miêu tả tiếng cười : Cười khanh khách, cười rúc rích, cười hi hi, cười ha ha, cười sằng sặc, cười sặc sụa, cười hơ hớ, cười hì hì, cười hi hí.
- Tục ngữ :
Nhờ trời mưa thuận gió hoà
Nào cày nào cấy, trẻ già đua nhau.
Chim, gà, cá, lợn, cành cau
Mùa nào thức ấy giữ màu quê hương
Lập bảng thống kê các từ ngữ đã học ở những tiết Mở rộng vốn từ trong chủ điểm Khám phá thế giới hoặc Tình yêu cuộc sống
Lập bảng thống kê các từ ngữ đã học ở những tiết Mở rộng vốn từ trong chủ điểm Khám phá thế giới hoặc Tình yêu cuộc sống
1. Tìm trong câu chuyện trên những từ ngữ thuộc chủ điểm Du lịch – Thám hiểm.
.........................................................................................................................................
2. Tìm một câu thành ngữ, tục ngữ phù hợp với nội dung câu chuyện.
.........................................................................................................................................
giúp mik với
Em hãy lập bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Khám phá thế giới (hoặc Tình yêu cuộc sống) :
Khám phá thế giới
TT | Tên bài | Tác giả | Thể loại | Nội dung chính |
1 | ||||
2 | ||||
3 | ||||
4 | ||||
5 | ||||
6 |
TT | Tên bài | Tác giả | Thể loại | Nội dung chính |
1 | Đường đi Sa Pa | Nguyễn Phan Hách | Văn xuôi | Ca ngợi cảnh đẹp Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến cảnh đẹp đất nước. |
2 | Trăng ơi từ đâu đến | Trần Đăng Khoa | Thơ | Thể hiện tình cảm gắn bó với quê hương đất nước. |
3 | Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất | Hồ Diệu Tẩn; Đỗ Thái | Văn xuôi | Maj-gien-lăng cùng đoàn thủy thủ trong chuyến thám hiểm hơn một nghìn ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. |
4 | Dòng sông mặc áo | Nguyễn Trọng Tạo | Thơ | Dòng sông duyên dáng luôn đổi màu - sáng, trưa, chiều, tối - như mỗi lúc lại khoác lên mình một chiếc ảo mới. |
5 | Ăng-co Vát | Sách Những kì quan thể giới | Văn xuôi | Ca ngợi vẻ đẹp của khu đền Ăng-co-vát, Cam-pu-chia |
6 | Con chuồn chuồn nước | Nguyễn Thế Hội | Văn xuôi | Miêu tả vẻ đẹp của con chuồn chuồn nước, thể hiện tình yêu đối với quê hương |
Lập bảng thống kê các bài tập đọc theo chủ điểm Khám phá thế giới
- Đường đi Sa Pa của Nguyễn Phan Hách
- Trăng ơi... từ đâu đến? của Trần Đăng Khoa
- Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất của Hồ Diệu Tần và ĐỖ Thái.
- Dòng sông mặc áo của Nguyễn Trọng Tạo.
- Ăng-co Vát (theo Những kì quan thế giới).
- Con chuồn chuồn nước của Nguyễn Thế Hội.
Thể loại và nội dung chính:
- Đường đi Sa Pa của Nguyễn Phan Hách là bài văn thuộc thể kí. Tác giả đã ghi chép lại cảnh vật trèn đường đi Sa Pa và nói lên những suy nghĩ, cảm xúc của mình.
- Trăng ơi... từ đâu đến? là bài thơ của tác giả Trần Đăng Khoa. Tác giả thể hiện cảm xúc yêu trăng, yêu quê hương đất nước, yêu các chú bộ đội, yêu mẹ qua bài thơ.
- Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất: là một bài văn kể lại hành trình gian nan và nguy hiểm của Ma-gien-lăng và đoàn thủy thủ Tây Ban Nha đã vượt qua Đại Tây Dương, đến Châu Mĩ, qua Thái Bình Dương, đến Châu Á, qua Ấn Độ Dương và lại trở về châu Âu và đã phát hiện ra trái đất hình cầu.
- Dòng sông mặc áo là một bài thơ miêu tả sự thay đổi nhiều màu sắc đẹp của một dòng sông trong thời gian từ sáng đến trưa, đến tối, đến đêm. Tác giả đã dùng phương pháp nhân hóa để vẽ lên vẻ đẹp của dòng sông.
- Ăng-co Vát là một bài ghi chép nhằm giới thiệu cảnh quan kì lạ hùng vĩ và tuyệt đẹp của khu đền Ăng-co Vát ở đất nước Cam-pu-chia.
Con chuồn chuồn nước: là một đoạn văn miêu tả một con chuồn chuồn nước, hình dáng màu sắc và hoạt động của nó trong không gian lớn và tươi đẹp.