1 bạn tìm tất cả các số có 6 chữ số theo các yêu cầu sau : các chữ số thuộc lớp đơn vị đều là 1 ; các chữ số thuộc lớp nghìn là các chữ số chẵn khác nhau, khác 0 và nhỏ hơn 8. hỏi bạn đó tìm được nhiều nhất bao nhiêu số thỏa mãn theo yêu cầu ?
một bạn tìm tất cả các số có 6 chữ số theo các yêu cầu sau các chữ số thuộc lớp đơn vị đều là 1 các chữ số thuộc lớp nghìn là các chữ số có số chẵn khác nhau khác 0 và hỏi bạn đó tìm được nhiều nhất bao nhiêu số thỏa mãn yêu cầu help me
Một bạn tìm tất cả các số có 6 chữ số theo các yêu cầu sau : các chữ số thuộc lớp đơn vị đều là 1 ; các chữ số thuộc lớp nghìn là các chữ số chẵn khác nhau ; khác 0 và nhỏ hơn 8 . hỏi bạn đó tìm được nhiều nhất bao nhiêu chữ số thỏa mãn yêu cầu ?
Các số có 6 c/s bắt đầu từ 100000 đến 999999 có 900000 số
các c/s lớp đơn vị là 1 chiếm 1/10
các c/s thuộc lớp nghìn chẵn khác 0 và nhỏ hơn 8 là 2, 4, 6 chiếm 3/10
Tổng các số thoả mãn đk là: 900000x1/10x3/10 = 27000
một bạn tìm tất cả các số có 6 chữ số theo yêu cầu sau,các chữ số thuộc lớp đơn vị đều là 1,các chữ số thuộc lớp nghìn là các chữ số chẵn khác nhau,khác 0 và nhỏ hơn 8.hỏi bạn đó tìm đươc nhiều nhất bao nhiêu số thỏa mãn yêu cầu
Một bạn tìm tất cả các số có sáu chữ số theo yêu cầu sau :các chữ số thuộc lớp đơn vị đều là 1,các chữ số thuộc lớp nghìn là các chữ số chẵn khác nhau , lớn hơn 0 và nhỏ hơn 8. Hỏi bạn đó tìm được tất cả bao nhiêu số thỏa mãn yêu cầu
Các chữ số thuộc lớp đơn vị là các chữ số 1 (giống như các chữ số 0, không cần quan tâm).
Các chữ số thuộc lớp nghìn là các chữ số chẵn khác nhau, khác 0 và nhỏ hơn 8. là các số 2;4;6.
Có 3 cách chọn hàng trăm nghìn, 2 cách chọn hàng chục nghìn và 1 cách chọn hàng nghìn. Vậy có: 3 x 2 x 1 = 6 (số)
Đó là: 246111 ; 264111 ; 426111 ; 462111 ; 624111 và 642111
Một bạn tìm tất cả các số có sáu chữ số theo các yêu cầu sau , các chữ số thuộc lớp đơn vị đều là 1, các chữ số thuộc lớp nghìn là các chữ số chẵn khác nhau , khác 0 và nhỏ hơn 8. Hỏi bạn đó tìm được nhiều nhất bao nhiêu số thỏa mãn yêu cầu?
Các chữ số thuộc lớp đơn vị là các chữ số 1 (giống như các chữ số 0, không cần quan tâm).
Các chữ số thuộc lớp nghìn là các chữ số chẵn khác nhau, khác 0 và nhỏ hơn 8. là các số 2;4;6.
Có 3 cách chọn hàng trăm nghìn, 2 cách chọn hàng chục nghìn và 1 cách chọn hàng nghìn. Vậy có: 3 x 2 x 1 = 6 (số)
Đó là: 246111 ; 264111 ; 426111 ; 462111 ; 624111 và 642111
Một bạn tìm tất cả các số có sáu chữ số theo các yêu cầu sau , các chữ số thuộc lớp đơn vị đều là 1, các chữ số thuộc lớp nghìn là các chữ số chẵn khác nhau , khác 0 và nhỏ hơn 8. Hỏi bạn đó tìm được nhiều nhất bao nhiêu số thỏa mãn yêu cầu?
Các chữ số thuộc lớp đơn vị là các chữ số 1 (giống như các chữ số 0, không cần quan tâm).
Các chữ số thuộc lớp nghìn là các chữ số chẵn khác nhau, khác 0 và nhỏ hơn 8. là các số 2;4;6.
Có 3 cách chọn hàng trăm nghìn, 2 cách chọn hàng chục nghìn và 1 cách chọn hàng nghìn. Vậy có: 3 x 2 x 1 = 6 (số)
Đó là: 246111 ; 264111 ; 426111 ; 462111 ; 624111 và 642111
Một bạn tìm tất cả các số có sáu chữ số theo các yêu cầu sau , các chữ số thuộc lớp đơn vị đều là 1, các chữ số thuộc lớp nghìn là các chữ số chẵn khác nhau , khác 0 và nhỏ hơn 8. Hỏi bạn đó tìm được nhiều nhất bao nhiêu số thỏa mãn yêu cầu?
Các chữ số thuộc lớp đơn vị là các chữ số 1 (giống như các chữ số 0, không cần quan tâm).
Các chữ số thuộc lớp nghìn là các chữ số chẵn khác nhau, khác 0 và nhỏ hơn 8. là các số 2;4;6.
Có 3 cách chọn hàng trăm nghìn, 2 cách chọn hàng chục nghìn và 1 cách chọn hàng nghìn. Vậy có: 3 x 2 x 1 = 6 (số)
Đó là: 246111 ; 264111 ; 426111 ; 462111 ; 624111 và 642111
Ai tích mình , mình tích lại
Các chữ số thuộc lớp đơn vị là các chữ số 1 (giống như các chữ số 0, không cần quan tâm)
Các chữ số thuộc lớp nghìn là các chữ số chẵn khác nhau, khác 0 và nhỏ hơn 8. là các số 2;4;6
Có 3 cách chọn hàng trăm nghìn, 2 cách chọn hàng chục nghìn và 1 cách chọn hàng nghìn. Vậy có: 3 x 2 x 1 = 6 (số)
Đó là: 246111 ; 264111 ; 426111 ; 462111 ; 624111 và 642111
Các chữ số thuộc lớp đơn vị là các chữ số 1 (giống như các chữ số 0, không cần quan tâm)
Các chữ số thuộc lớp nghìn là các chữ số chẵn khác nhau, khác 0 và nhỏ hơn 8. là các số 2;4;6
Có 3 cách chọn hàng trăm nghìn, 2 cách chọn hàng chục nghìn và 1 cách chọn hàng nghìn. Vậy có: 3 x 2 x 1 = 6 (số)
Đó là: 246111 ; 264111 ; 426111 ; 462111 ; 624111 và 642111
ghi đáp số cho bài toán sau đây:
Một bạn tìm tất cả các số có sáu chữ số theo các yêu cầu sau: các chữ số thuộc lớp đơn vị đều là 1: các chữ số thuộc lớp nghìn là các chữ số chẵn khác nhau, khác 0 và nhỏ hơn 8. Hỏi bạn đó tìm được nhiều nhất bao nhiêu số thỏa mãn yêu cầu ?
Một bạn tìm tất cả các số có sáu chữ số theo các yêu cầu sau:các chữ số thuộc lớp đơn vị đều là 1;các chữ số thuộc lớp nghìn là các chữ số chẵn khác nhau khác 0 và nhỏ hơn 8.Hội bản đồ tìm được nhiều nhất bao nhiêu số thỏa mãn yêu cầu
Các chữ số thuộc lớp đơn vị là các chữ số 1 (giống như các chữ số 0, không cần quan tâm).
Các chữ số thuộc lớp nghìn là các chữ số chẵn khác nhau, khác 0 và nhỏ hơn 8. là các số 2;4;6.
Có 3 cách chọn hàng trăm nghìn, 2 cách chọn hàng chục nghìn và 1 cách chọn hàng nghìn. Vậy có: 3 x 2 x 1 = 6 (số)
Đó là: 246111 ; 264111 ; 426111 ; 462111 ; 624111 và 642111