Cho 21,4 gam hỗn hợp Al và Fe2O3 tác dụng hết với 51,5 ml dung dịch H2SO4 đặc (d = 1,84 g/ml), đun nóng thu được 6,72 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Tính nồng độ % của axit sunfuric, biết lượng axit đã dùng dư 5% so với lượng cần thiết?
Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong 250,0 ml dung dịch H2SO4 3,6M (đặc, dư, đun nóng) thu được dung dịch Y và V lít khí SO2 (đktc và là sản phẩm khử duy nhất). Cho 450 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thu được 21,4 gam kết tủa. Giá trị của V là?
A. 5,60
B. 6,72
C. 3,36
D. 4,48
Đáp án : B
Nếu NaOH dư => n F e O H 3 = 0,2 mol
=> nFe(bd) = 0,2 mol
=> nO(bd) = 0,5 mol. Vô lý
(Vì số mol O trong oxit cao nhất là gấp 1,5 lần số mol Fe).
Vậy NaOH thiếu : 19,2 F e : a O : b
56a + 16b = 19,2
n H 2 S O 4 = 0 , 9
→ B T D T n S O 4 2 - = 0 , 3 + 3 a 2
→ B T N T . S n S O 2 = 0 , 9 - 0 , 3 + 3 a 2 a
6a – 2b = 1,5 ⇒ a = 0 , 3 b = 0 , 15 → V = 6 , 72
Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong 50 ml dung dịch H2SO4 18M (đặc, dư, đun nóng) thu được dung dịch Y và V lít khí SO2 (đktc và là sản phẩm khử duy nhất). Cho 450 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thu được 21,4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 5,60 lít
B. 3,36 lít
C. 6,72 lít
C. 6,72 lít
Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong 50 ml dung dịch H2SO4 18M (đặc, dư, đun nóng) thu được dung dịch Y và V lít khí SO2 (đktc và là sản phẩm khử duy nhất). Cho 450 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thu được 21,4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 5,60 lít
B. 3,36 lít
C. 6,72 lít
D. 4,48 lít
Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong 50 ml dung dịch H2SO4 18M (đặc, dư, đun nóng), thu được V lít khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y. Cho 450 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y, thu được 21,4 gam kết tủa và dung dịch Z. Giá trị của V là
A. 4,48.
B. 5,60.
C. 6,72.
D. 3,36.
Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong 250,0ml dung dịch H2SO4 3,6M (đặc, dư, đun nóng) thu được dung dịch Y và V lít khí SO2 (đktc và là sản phẩm khử duy nhất). Cho 450 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thu được 21,4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 6,72
B. 3,36
C. 4,48
D. 5,60
Đáp án : A
Do H2SO4 đặc dư => phản ứng tạo Fe3+
=> nkết tủa = nFe(OH)3 = 0,2 mol
Mà nNaOH = 0,9 mol > 3nFe(OH)3 => nOH trung hoà = 0,9 – 3.0,2 = 0,3 mol
=> nH2SO4 phản ứng X = 0,75 mol
Coi X gồm x mol Fe và y mol O
=> nH+ = 6nFe - 2nO = > 1,5 = 6x – 2y
, mX= 56x + 16y =19,2g
=> x = 0,3 mol ; y = 0,15 mol
=> BT e : nSO2.2 + nO.2= 3nFe => nSO2 = 0,3 mol
=> VSO2 = 6,72 lit
Hòa tan hết 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong dung dịch chứa 0,9 mol H2SO4 ( đặc, nóng), thu được V lít hỗn hợp khí SO2 ( sản phẩm khử duy nhất của S+6, đktc) và dung dịch Y. Cho 450 ml dung dịch NaOH 2M vào Y, thu được 21,4 gam kết tủa. Gía trị của V là
A. 4,48.
B. 6,72.
C. 5,60.
D. 7,84.
Đáp án B
nH+ du = nNaOH - 3nFe(OH)3
=0,9 - 3.0,2 =0,3 mol
=> nH2SO4 dư = 0,3/2 = 0,15 (mol)
Coi hỗn hợp X ban đầu gồm Fe: x mol và O: y mol
Gọi nSO2 = z mol
Hòa tan hết 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong dung dịch chứa 0,9 mol H2SO4 (đặc, nóng, dư), thu được V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất S+6, đktc) và dung dịch Y. Cho 450 ml dung dịch NaOH 2M vào Y, thu được 21,4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 4,48
B. 6,72.
C. 5,60
D. 7,84
Hòa tan hết 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong dung dịch chứa 0,9 mol H2SO4 (đặc, nóng, dư), thu được V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất S+6, đktc) và dung dịch Y. Cho 450 ml dung dịch NaOH 2M vào Y, thu được 21,4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 4,48.
B. 6,72.
C. 5,60.
D. 7,84.
H2SO4 dùng dư đề cho rõ ràng nhé → 21,4 gam kết tủa rõ là 0,2 mol Fe(OH)3.
mà có 0,9 mol NaOH → chứng tỏ nH+ trong Y = 0,3 mol. hết.!
(p/s: đừng nhầm lẫn 0,2 mol Fe(OH)3 → ∑nFe trong X = 0,2 luôn nhé.!).
♦ CB3: 19,2 gam (Fe; O) + 0,75 mol H2SO4 (lượng đủ) → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O.
có 2x mol Fe → x mol Fe2(SO4)3
→ nSO2 = 0,75 – 3x theo bảo toàn S.
bảo toàn electron có 2nO trong X = 3nFe – 2nSO2
→ nO trong X = 6x – 0,75 mol
||→ mX = mFe + mO = 56 × 2x + 16 × (6x – 0,75) = 19,2
→ giải ra: x = 0,15 mol.
→ nSO2 = 0,75 – x = 0,3 mol → Yêu cầu VSO2 = 6,72 lít.
p/s: giải CB3 có khá nhiều hướng khác: ví dụ gọi x như trên thì có SO2 theo x;
nH2O = 0,375 mol → BTKL cả phương trình giải ra x luôn.!
Đáp án B
Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong 250,0 ml dung dịch H2SO4 3,6M (đặc, dư, đun nóng) thu được dung dịch Y và V lít khí SO2 (đktc và là sản phẩm duy nhất). Cho 450 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thu được 21,4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 6,72
B. 3,36
C. 5,60
D. 4,48