Nếu 1 số loại thuế hiện nay của nước ta
Lan mua hai loại hàng và phải trả tổng cộng 120 nghìn đồng, trong đó đã tính cả 10 nghìn đồng là thuế giá trị gia tăng (viết tắt là thuế VAT). Biết rằng thuế VAT đối với loại hàng thứ nhất là 10%; thuế VAT đối với loại hàng thứ 2 là 8%. Hỏi nếu không kể thuế VAT thì Lan phải trả mỗi loại hàng bao nhiêu tiền?
Ghi chú: Thuế VAT là thuế mà người mua hàng phải trả, người bán hàng thu và nộp cho Nhà nước. Gỉa sử thuế VAT đối với mặt hàng A được quy định là 10%. Khi đó nếu giá bán của A là a đồng thì kể cả thuế VAT, người mua mặt hàng này phải trả tổng cộng là a + 10% a đồng.
* Phân tích:
Vì trong 120000 Lan trả có 10000 thuế VAT nên giá gốc của hai sản phẩm không tính VAT là 110000 đồng.
Giá gốc | Thuế VAT | |
Hàng thứ 1 | x | 0,1.x |
Hàng thứ 2 | 110000 – x | 0,08.(110000 – x) |
Thuế VAT của cả hai mặt hàng là 10 nghìn nên có phương trình:
0,1x + 0,08(110000 – x) = 10000.
* Giải
Gọi giá gốc của mặt hàng thứ nhất là x (0 < x < 110000 đồng).
Vì trong 120000 đồng Lan trả đã có 10000 đồng thuế VAT nên tổng giá gốc của cả hai mặt hàng chỉ bằng: 120000 – 10000 = 110000 (nghìn đồng).
⇒ Giá gốc của mặt hàng thứ hai là: 110000 – x ( đồng).
Thuế VAT của mặt hàng thứ nhất bằng: 10%.x = 0,1x (đồng).
Thuế VAT của mặt hàng thứ hai bằng: 8%.(110000 – x) = 0,08.(110000 – x) (đồng).
Thuế VAT của cả hai mặt hàng bằng: 0,1x + 0,08(110000 – x) (nghìn đồng).
Theo đề bài, tổng thuế VAT của cả hai mặt hàng là 10000 đồng nên ta có phương trình:
0,1x + 0,08(110000 – x) = 10000
⇔ 0,1x + 8800 – 0,08x = 10000
⇔ 0,02x = 1200
⇔ x = 60000 (thỏa mãn điều kiện).
Vậy không kể VAT thì giá của mặt hàng thứ nhất là 60000 đồng, giá của mặt hàng thứ hai là 110000 – 60000 = 50000 đồng.
1. Vùng nào có mật độ dân số cao nhất nước ta hiện nay ?
2. Nước ta có loại mật độ dân số vào loại như thế nào trên thế giới ?
TP.Hồ Chí Minh là địa phương có mật độ dân số cao nhất cả nước, tương ứng 4.363 người/km2.
Lan mua hai loại hàng và phải trả tổng cộng 120 nghìn đồng, trong đó đã tính cả 10 nghìn đồng là thuế giá trị gia tăng (viết tắt là thuế VAT). Biết rằng thuế VAT đối với loại hàng thứ nhất là 10%; thuế VAT đối với loại hàng thứ hai là 8%. Hỏi nếu không kể thuế AVT thì Lan phải trả mỗi loại hàng bao nhiêu tiền ?
Ghi chú : Thuế VAT là thuế mà người mua hàng phải trả, người bán hàng thu nộp cho Nhà nước. Giả sử thuế VAT đối với mặt hàng A được quy định là 10%. Khi đó nếu giá bán của A là a đồng thì kể cả thuế VAT, người mua mặt hàng này phải trả tổng cộng a + 10% a đồng.
Số tiền thật sự Lan đã trả cho hai loại hàng là:
120000 - 10% 120000 = 110000 (đồng)
Gọi x (đồng) là tiền mua loại hàng thứ nhất không kể thuế VAT (0 < x < 110000)
Tiền mua loại hàng thứ hai không kể thuế VAT: 110000 – x
Số tiền thật sự Lan đã trả cho loại hàng 1: x + 0,1x
Số tiền thật sự Lan đã trả cho loại hàng 2: 110000 – x + 0,08(110000 – x)
Ta có phương trình:
x = 60000 thỏa điều kiện.
Vậy số tiền trả cho loại hàng thứ nhất là 60000 đồng (không kể thuế VAT).
Số tiền phải trả cho loại hàng thứ hai không kể thuế VAT là:
110000 - 60000 = 50000 đồng.
Số tiền Lan đã trả cho 2 loại hàng (không gồm VAT):
120000 - 10000 = 100000 (đ)
Gọi số tiền cần trả cho loại hàng thứ nhất là a, loại hàng thứ 2 là b (đơn vị: nghìn đồng)
Ta có:
10%a + 8%b = 10 (1)
a + b = 110
\(\Rightarrow\) a = 110 - b (2)
Thế (2) vào (1), ta có:
10%(110 - b) + 8%b = 10
\(\Leftrightarrow\) 10% . 110 - 10%b + 8%b = 10
\(\Leftrightarrow\)11 - 2%b = 10
\(\Leftrightarrow\) 11 - 10 = 2%b
\(\Leftrightarrow\) 2%b = 1
\(\Leftrightarrow\) b = 50 (nghìn đồng)
\(\Rightarrow\) a = 110 - 50 = 60 (nghìn đồng)
Vậy giá tiền hai loại hàng lần lượt là 60000đ và 50000đ.
Gọi số tiền thật Lan đã trả cho 2 loại hàng:120-10=110(nghìn đồng)
Gọi số tiền phải trả cho loại hàng T1(không kể thuế VAT) là x(nghìn đồng) (0<x<110)
Thì số tiền phải trả cho loại hàng T2(0 kể thuế VAT)là:x-110(nghìn đồng)
Thuế VAT của loại hàng T1 là 10%x =10/100x(nghìn đồng)
Thuế VAT của loại hàng T2 là 8%(110-x)=8/100(110-x)(nđ)
Theo bài ra t có PT
10/100x + 8/100(110-x)=10
<=>10x/100 + 880-8x/100=10×100/100
<=> 10x + 880-8x = 1000
<=> 2x +880= 1000
<=> x=60(t/m)
Vậy số tiền phải trả cho mặt hàng T1(0 kể thuế VAT)là 60(nghìn đồng)=> số tiền .......T2.....là 50(nghìn đồng)
Ở nước ta hiện nay đã thu thập và phân loại được bao nhiêu loại cá nước ngọt?
A. 300 loài.
B. 124 loài.
C. 245 loài.
D. 544 loài.
Đáp án: D. 544 loài.
Giải thích: (Ở nước ta hiện nay đã thu thập và phân loại được 544 loại cá nước ngọt – Phần Có thể em chưa biết, SGK trang 132)
Ngư trường trọng điểm số 1 hiện nay của nước ta là:
A. Hải Phòng - Quảng Ninh.
B. 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
C. Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu.
D. Cà Mau - Kiên Giang.
Chọn: D.
Nước ta có 4 ngư trường trọng điểm: (Ngư trường trọng điểm số 1) Cà Mau – Kiên Giang (ngư trường vịnh Thái Lan). Ngư trường Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu. Ngư trường Hải Phòng – Quảng Ninh (ngư trường vịnh Bắc Bộ). Ngư trường quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.
Câu 1: Cho biết vai trò của trồng rừng?
Câu 2: Nếu phá hoại rừng bừa bãi sẽ có hậu quả gì?
Câu 3: Trình bày tình hình rừng của nước ta từ năm 1943 đến nay?
Câu 4: Trình bày tình hình nhiệm vụ trồng rừng của nước ta hiện nay?
Câu 1: Bảo vệ và cải tạo môi trường, điều hoà CO2 và O2, làm sạch không khí Phòng hộ, chắn gió, chắn cát, hạn chế tốc độ dòng chảy, chống xói mòn, lũ lụt Cung cấp nguyên liệu để xuất khẩu. Cung cấp nguyên liệu để sản xuất, làm đồ gia dụng … Phục vụ du lịch, nghỉ dưỡng, giải trí. Phục vụ nghiên cứu khoa học, bảo tồn các hệ sinh thái rừng tự nhiên, các nguồn gen động thực vật rừng
Câu 2:Hậu quả của việc phá rừng là tình trạng biến đổi khí hậu, hiệu ứng nhà kính làm trái đất ấm dần lên, hạn hán, nước biển dâng cao, ô nhiễm môi sinh, đói kém… Đồng thời, phá rừng gây mất cân bằng sinh thái, khí hậu thất thường, phát sinh nhiều dịch bệnh.
Câu 3Rừng Việt Nam đang bị tàn phá nghiêm trọng. Diện tích rừng tự nhiên ngày càng giảm Diện tích đồi trọc còn quá lớn so với diện tích có thể trồng rừng, do đó độ che phủ của rừng giảm Tác hại của sự phá rừng: Sạt lở, xói mòn đất Lũ lụt Ô nhiễm không khí Hạn hán
Câu 4Trồng rừng thường xuyên phủ xanh 19,8 ha đất lâm nghiệp: Trồng rừng sản xuất: Lấy nguyên liệu. Trồng rừng phòng hộ: Đầu nguồn, ven biển Trồng rừng đặc dụng: Vườn quốc gia khu bảo tồn thiên nhiên và môi trường, nghiên cứu khoa học, văn hoá, lịch sử, du lịch
Chúc em học tốt
Câu 1:Vai trò của rừng: - Làm sạch môi trường không khí: hấp thụ các loại khí cacbonic, bụi trong không khí thải ra khí oxi. - Phòng hộ (Hạn chế tốc độ dòng chảy, chắn gió, chống xói mòn đất ở vùng đồi núi, chống lũ lụt, cố định cát ven biển …) - Cung cấp nguyên liệu để xuất khẩu, làm đồ gia dụng …
Câu 2 :
Những hậu quả của việc phá rừng :
_ Đất đai sạt lở, sói mòn.
_ Đồi trọc càng nhiều.
_ Lũ lụt, hạn hán có thể xảy ra vì không có sức rừng cản trở.
_ Lũ quét tấn công nhanh.
_ Ô nhiễm môi trường càng nhiều.
_ Thiếu hụt ô xi trong không khí.
_ Nếu tình trạng kéo dài dẫn đến Trái Đất tàn lụi, con người và sinh vật chết đi vì thiếu chất hữu cơ của cây.
Tham khảo!
1
Vai trò của rừng:
- Làm sạch môi trường không khí: hấp thụ các loại khí cacbonic, bụi trong không khí thải ra khí oxi. - Phòng hộ (Hạn chế tốc độ dòng chảy, chắn gió, chống xói mòn đất ở vùng đồi núi, chống lũ lụt, cố định cát ven biển …) - Cung cấp nguyên liệu để xuất khẩu, làm đồ gia dụng
2
Tác hại của sự phá rừng:
Sạt lở, xói mòn đất
Lũ lụtÔ nhiễm không khíHạn hán3
Giảm độ che phủ của rừng -
4
Bảo vệ và cải tạo môi trường, điều hoà CO2 và O2, làm sạch không khí
Phòng hộ, chắn gió, chắn cát, hạn chế tốc độ dòng chảy, chống xói mòn, lũ lụt
Cung cấp nguyên liệu để xuất khẩu.
Cung cấp nguyên liệu để sản xuất, làm đồ gia dụng …
Phục vụ du lịch, nghỉ dưỡng, giải trí
-Phục vụ nghiên cứu khoa học, bảo tồn các hệ sinh thái rừng tự nhiên, các nguồn gen động thực vật rừng
Giữa thế kỉ XVIII, tình hình ruộng đất của nông dân nước ta như thế nào?
A.
Phải nhận ruộng của địa chủ sản xuất nhưng phải nộp sản phẩm.
B.
Phải nộp nhiều loại thuế
C.
Bị địa chủ cường hào lấn chiếm
D.
Bị địa chủ dùng tiền mua
2
Để thực hiện nhiệm vụ bước đầu thống nhất đất nước, phong trào Tây Sơn phải làm gì?
A.
Đánh đổ chính quyền phong kiến Nguyễn và Trịnh - Lê
B.
Đánh đuổi quân Xiêm
C.
Mở rộng quan hệ ngoại giao
D.
Đập tan quân Thanh
3
Cuộc kháng chiến chống quân Thanh xâm lược kết thúc bằng chiến thắng nào ?
A.
Chi Lăng – Xương Giang.
B.
Ngọc Hồi, Đống Đa
C.
Hội thề Đông Quan.
D.
Tốt Động – Trúc Động.
4
Nhiệm vụ của phong trào Tây Sơn trong những năm 1786-1788 là
A.
đánh đổ tập đoàn phong kiến Trịnh - Lê, bước đầu thống nhất đất nước
B.
kháng chiến chống quân xâm lược Xiêm.
C.
kháng chiến chống quân xâm lược Thanh.
D.
Xây dựng vương triều Tây Sơn.
5
Khi tiến quân ra Đàng Ngoài giữa năm 1786, khẩu hiệu của Nguyễn Huệ là
A.
“Quyết tâm tiêu diệt vua Lê, chúa Trịnh”
B.
“Phù Trịnh diệt Lê”.
C.
“Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”.
D.
“Phù Lê diệt Trịnh”.
6
Chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng Trong suy yếu dần vào
A.
đầu thế kỉ XIX.
B.
cuối thế kỉ XVIII.
C.
giữa thế kỉ XVIII.
D.
đầu thế kỉ XVIII.
7
Ở thế kỉ XVII, trên địa bàn Hà Nội hiện nay xuất hiện thêm những làng nghề thủ công nào?
A.
Gốm Bát Tràng, sắt Phú Bài
B.
Gốm Thổ Hà, dệt La Khê
C.
Sắt Nho Lâm, gốm Bát Tràng
D.
Gốm Bát Tràng, dệt La Khê
8
Thế kỉ XVII, thương nhân những nước nào đã đến nước ta buôn bán ?
A.
Trung Quốc, Nhật Bản.
B.
Mỹ, Inđônêxi
C.
Ả Rập.
D.
Nga, Đức
9
Chúa Trịnh bị thất bại trước quân Tây Sơn như thế nào?
A.
Cởi áo chúa bỏ chạy, nhưng bị dân bắt trói nộp cho quân Tây Sơn.
B.
Đầu hàng quân Tây Sơn.
C.
Thắt cổ tự tự.
D.
Bỏ trốn sang Trung quốc
10
Thế kỉ XVII - XVIII, tình hình ruộng đất ở Đàng Ngoài như thế nào?
A.
Chia lại ruộng đất công cho nông dân.
B.
Cho phép nông dân được tự khai hoang.
C.
Ruộng đất công làng xã bị cường hào đem cầm bán.
D.
Ruộng đất bị bỏ hoang không cày cấy.
11
Chúa Nguyễn đã làm gì khi quân Trịnh cho quân vào đánh chiếm Phú Xuân?
A.
Điều thêm viên binh
B.
Chống đỡ đến cùng
C.
Hòa hoãn
D.
Vượt biển vào Gia Định
12
Khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ vào
A.
mùa xuân năm 1771.
B.
đầu năm 1772.
C.
cuối năm 1771.
D.
giữa năm 1771.
13
Biểu hiện sẽ dẫn tới sự suy yếu nhanh của chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong gữa thế kỉ XVIII đó là
A.
quan lại bóc lột nhân dân
B.
quan lại ăn chơi xa sỉ.
C.
số quan tăng nhanh nhất là quan thu thuế
D.
sự tranh chấp quyền lực trong nội bộ
14
Ngoại thương thế kỉ XVI – XVIII so với ngoại thương thế kỉ X – XV có điểm khác là
A.
xuất hiện thương nhân Bồ Đào Nha, Hà Lan, Trung Quốc
B.
xuất hiện thương nhân Bồ Đào Nha, Hà Lan, Nhật Bản.
C.
buôn bán với thương nhân châu Á như Trung Quốc, Nhật Bản.
D.
xuất hiện thương nhân Bồ Đào Nha, Hà Lan, Anh, Pháp.
15
Thế kỉ XVI – XVIII, nghề thủ công phát triển đã dẫn đến
A.
chợ phiên mọc lên để trao đổi sản phẩm thủ công
B.
việc buôn bán cũng mở rộng
C.
đời sống thợ thủ công được cải thiện
D.
thúc đẩy nghề khai khoáng phát triển.
16
Điểm hạn chế trong nông nghiệp của nước ta thế kỉ XVI – XVIII so với thế kỉ X- XV
A.
Mất mùa đói kém xảy ra liên miên.
B.
Nông nghiệp bị tàn phá nặng nề do chiến tranh.
C.
Ruộng đất ngày càng tập trung vào tay quan lại địa chủ.
D.
Công tác bồi đắp đê đập, nạo vét kênh mương không được chú trọng.
17
Sự hưng khởi của các đô thị nước ta trong các thế kỉ XVI– XVIII là do
A.
sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa
B.
xuất hiện nhiều đô thị lớn như Thăng Long, Phố Hiến.
C.
chợ làng, chợ huyện, chợ phủ mọc lên khắp nơi.
D.
nhiều thương nhân nước ngoài đến buôn bán.
18
Giữa thế kỉ XVIII, tình hình xã hội phong kiến nước ta có đặc điểm gì?
A.
Đàng trong khủng hoảng, Đàng ngoài ổn định.
B.
Đất nước ổn định và phát triển.
C.
Đàng ngoài khủng hoảng, Đàng trong ổn định.
D.
Bước vào giai đoạn khủng hoảng sâu sắc
19
Biểu hiện nào sau đây không phản ánh đúng sự phát triển của nội thương nước ta trong các thế kỉ XVI – XVIII?
A.
Xuất hiện nhiều làng buôn và trung tâm buôn bán.
B.
Nhiều thương nhân nước ngoài đến xin lập phố xá.
C.
Nhà nước lập nhiều trạm dịch để thu thuế.
D.
Chợ làng, chợ huyện, chợ phủ mọc lên khắp nơi.
20
Vì sao chỉ trong một thời gian ngắn mà từ một cuộc khởi nghĩa nông dân nhỏ đã nhanh chóng phát triển thành một phong trào Tây Sơn rộng lớn?
A.
Quân đội chúa Nguyễn suy yếu.
B.
Chính quyền Lê – Trịnh khủng hoảng.
C.
Quân khởi nghĩa được nhân dân ủng hộ.
D.
Được sự giúp đỡ từ bên ngoài.
cậu chia từng câu một ra để hỏi nhé
mọi người thấy thế này thì lười lắm(cả tớ cũng không ngoại lệ).
Một chiếc ô tô của I-ta-li-a bán sang các nước EU khác không phải nộp thuế là biểu hiện của
A. Tự do lưu thông hàng hóa.
B. Tự do di chuyển.
C. Tự do lưu thông dịch vụ.
D. Tự do lưu thông tiền vốn.
Đáp án A.
Giải thích: Trong tự do lưu thông hàng hóa: các sản phẩm sản xuất ở một nước thuộc EU được tự do lưu thông và bán trong thị trường chung châu Âu mà không phải chịu thuế giá trị gia tăng. Một chiếc ô tô của I-ta-li-a bán sang các nước EU khác không phải nộp thuế là biểu hiện của tự do lưu thông hàng hóa.
Một chiếc ô tô của I-ta-li-a bán sang các nước EU khác không phải nộp thuế là biểu hiện của?
A. Tự do lưu thông hàng hóa.
B. Tự do di chuyển.
C. Tự do lưu thông dịch vụ.
D. Tự do lưu thông tiền vốn
Đáp án A
Trong tự do lưu thông hàng hóa: các sản phẩm sản xuất ở một nước thuộc EU được tự do lưu thông và bán trong thị trường chung châu Âu mà không phải chịu thuế giá trị gia tăng.
=> Một chiếc ô tô của I-ta-li-a bán sang các nước EU khác không phải nộp thuế là biểu hiện của tự do lưu thông hàng hóa