Trong một phép trừ, tổng của số bị trừ,số trừ và hiệu bằng 24. Số bị trừ trong phép trừ đó là...............................
Trong một phép trừ,tổng của số bị trừ,số trừ,hiệu bằng 24.Số bị trừ trong phép trù đó là bao nhiêu?
Giải
Ta thấy số bị trừ bằng hiệu cộng với số trừ. Vậy 24 bằng 2 lần số bị trừ.
Số bị trừ là : 24:2=12.
Đáp số: 12
t.i.c.k nha
Trong một phép trừ tổng của số bị trừ , số trừ và hiệu là 40,32. Biết rằng số trừ bằng 1/8 hiệu. Tìm số bị trừ, số trừ và hiệu trong phép trừ đó
Số bị trừ là :
\( 40,32:2=20,16\)
Số trừ là :
\(20,16:(1+8)×1=2,24\)
Hiệu là :
\( 20,16-2,24=17,92\)
Đáp số : Số bị trừ : \( 20,16\)
Số trừ : \(2,24\)
Hiệu : \(17,92\)
Số bị trừ là :
\( 40,32:2=20,16\)
Số trừ là :
\( 20,16:(1+8)×1=2,24\)
Hiệu là :
\(\text{ 20,16 - 2,24 = 17,92}\)
Đáp số : Số bị trừ : \(20,16\)
Số trừ : \(\text{2,24}\)
Hiệu : \(17,92\)
tìm số bị trừ và số trừ trong một phép trừ ,biết phép trừ đó có hiệu là 21 và biết tổng của số bị trừ và số trừ bằng 72,5.Tìm số bị trừ và số trừ
Một phép trừ có số bị trừ bằng 6 lần số trừ. Tổng của các số, số bị trừ, số trừ,hiệu trong phép trừ đó là 1884. Tìm phép trừ đó
theo bài ra ta có:
st + h + sbt = 1884 ( st là số trừ, sbt là số trừ, h là hiệu)
sbt + sbt = 1884( vì hiệu + số trừ = số bị trừ)
sbt x 2 = 1884
sbt = 1884: 2
sbt = 942
số trừ là : 942 : 6 = 157
phép trừ đó là : 942 - 157 = 785
Ta có a - b = c
Trong đó a = 6b = > a - b = 6b - b = 5b
<=> a + b + c = 6b + b + 5b = 12b
<=> b = 1884:12=157
a = 157.6=942
c=157.5=785
Gọi số bị trừ là a,số trừ là b,hiệu là c
Xét tổng
a+b+c=1884
Vì a=6b=>c=6b-b=5b
=>a+b+c=12b=1884
=>b=1884/14=157
a=157*6=942
c=942-157=785
Trong một phép trừ , biết tổng của số bị trừ , số trừ và hiệu bằng 2000 . Tìm số bị trừ và số trừ của phép tính đó , biết rằng số trừ lớn hơn hiệu là 200
Trong một phép trừ, biết tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu là 65,4. Số trừ lớn hơn hiệu là 4,3. Tìm số bị trừ, số trừ của phép trừ đó?
Do số bị trừ bằng tổng số trừ và hiệu nên số bị trừ là: 65,4 : 2 = 32,7.
Số trừ là: (32,7 + 4,3) : 2 = 18,5
Đáp số: 32,7 và 18,5
Mà số bị trừ = số trừ +hiệu
Số bị trừ là:
65,4:2=32,7
số trừ là:
32,7-4,3=18,4
Đs:số bị trừ là 32,7
số trừ là 18,4
Trong một phép trừ ,biết tổng của số bị trừ,số trừ và hiệu là 65,4 số trừ lớn hơn hiệu là 4,3.Tìm số bị trừ,số trừ của phép trừ đó?
SBT + ST + H = 65.4
ST = H + 4.3
=> ST + H = SBT
( Một trong những công thức đặt ẩn là muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ )
SBT = \(\)\(65.4\div2=32.7\)
ST = \(\left(32.7+4.3\right)\div2=18.5\)
H = \(18.5-4.3=14.2\)
Mà số bị trừ = số trừ +hiệu
Số bị trừ là:
65,4:2=32,7
số trừ là:
32,7-4,3=18,4
Đs:số bị trừ là 32,7
số trừ là 18,4
Trong một phép trừ, biết tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu là 85,4. Số trừ lớn hơn hiệu là 6,3. Tìm số bị trừ , số trừ của phép trừ đó?
Số bị trừ là :
85,4 : 2 = 42,7
Số trừ là:
( 42,7 + 6,3 ) : 2 = 24,5
HT
Vì số bị trừ bằng tổng số trừ và hiệu nên số bị trừ là: 85,4 : 2 = 42,7
Số trừ là: (42,7 + 6,3) : 2 = 24,5
Gọi số bị trừ và số trừ lần lượt là \(a,b\) ta có:
\(a+b+\left(a-b\right)=85,4\)
\(\Rightarrow\left(a+a\right)+\left(b-b\right)=85,4\)
\(\Rightarrow2a=85,4\)
\(\Rightarrow a=85,4:2=42,7\)
Lại có:
\(b-6,3=a-b\)
\(\Rightarrow b-\left(a-b\right)=6,3\)
\(\Rightarrow b-a+b=6,3\)
\(\Rightarrow2b-a=6,3\)
\(\Rightarrow2b=6,3+a=6,3+42,7=49\)
\(\Rightarrow b=49:2=24,5\)
Vậy \(a=42,7\) \(;b=24,5\)
Trong một phép trừ, biết tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu là 65,4. Số trừ lớn hơn hiệu là 4,3. Tìm số bị trừ, số trừ của phép trừ đó?
theo đề bài, có :
số bị trừ + số trừ +hiệu=65,4
=>số bị trừ + số bị trừ =65,4(vì số trừ + hiệu = số bị trừ)
=>số bị trừ x 2 =65,4
Số bị trừ của phép trừ đó là :
65,4 : 2=32,7
Số trừ của phép trừ đó là
(32,7+4,3):2= 18,5