TÌm số tự nhiên a biết rằng 300 chia cho a dư 14 còn 350 chia cho a dư 26.
tìm số tự nhiên a lớn nhất, biết rằng khi chia 350 cho a thì dư 14, còn khi chia 220 cho a thì dư 10
350 chia a dư 14 => 350 - 14 chia hết cho a => 336 chia hết cho a
220 chia a dư 10 => 210 chia hết cho a
=> a \(\in\) ƯC (336; 210) Mà a lớn nhất nên a = ƯCLN (336; 210)
336 = 24.3.7; 210 = 2.3.5.7
=> a = 2.3.7 = 42
Bạn làm theo cách tính ước chung lớn nhất là ra ấy mà.
giải
350 chia a dư 14 => 350 - 14 chia hết cho a => 336 chia hết cho a
220 chia a dư 10 => 210 chia hết cho a
=> a ∈ ƯC (336; 210) Mà a lớn nhất nên a = ƯCLN (336; 210)
336 = 24.3.7; 210 = 2.3.5.7
=> a = 2.3.7 = 42
hok tốt
tìm số tự nhiên a biết rằng số 452 chia cho a còn dư 32 và số 321 chia cho a dư 21
Cho a là số tự nhiên. Biết rằng 39 chia cho a dư 4 còn 48 chia cho a thì dư 6.Tìm a
39-4=35 chia hết cho a và 48 - 6 =42 chia hết cho a
suy ra a thuộc UC(35,42)
35=5 x 7 42=2x3x7
UCLN(35,42)=7
UC(35,42)=U(7) = ( 7,1)
mà số nào chia cho 1 cũng đều bằng chính nó
suy ra a =7
Vậy a=7
nhớ kick minh nha
Gọi a là số cần tìm
Theo đề
39 chia a dư 4 => 39 - 4 chia hết a => 35 chia hết a
48 chia a dư 6 => 48 - 6 chia hết a => 42 chia hết a
=> a thuộc ƯC ( 35 , 42 )
Ta có
35 = 5 . 7
42 = 2 . 3 . 7
=> ƯCLN ( 35 , 42 ) = 7
=> a = 7
Vậy , số cần tìm là 7
MỌI NGƯỜI CHỈ EM BÀI VỚI Ạ!!! EM CẢM ƠN❤
a) Tìm số tự nhiên b, biết rằng: Nếu chia 129 cho số b ta được số dư là 10 và chia 61 cho số b ta được số dư cũng là 10.
b) Tìm số tự nhiên a, biết rằng: Khi chia số a cho 14 ta được thương là 5 và số dư lớn nhất trong phép chia ấy.
\(129-10=119⋮b\)
\(61-10=51⋮b\)
=> b là ước chung của 119 và 51 => b=17
b/
Số dư lớn nhất cho 1 phép chia kém số chia 1 đơn vị
Số dư trong phép chia này là
14-1=13
\(\Rightarrow a=14.5+13=83\)
a) gọi số chia cần tìm là b ( b > 10)
Gọi q1 là thương của phép chia 129 cho b
Vì 129 chia cho b dư 10 nên ta có:129 = b.q1 + 10 ⇒ b.q1 =119 = 119.1 =17.7
Gọi q2 là thương của phép chia 61 chia cho cho b
Do chia 61 cho b dư 10 nên ta có 61 = b.q2 +10⇒ b.q2 = 51 = 1.51 = 17.3
Vì b < 10 và q1 ≠ q2 nên ta dược b = 17
Vậy số chia thỏa mãn bài toán là 17.
Tìm số tự nhiên có 2 chữ số giống nhau biết rằng số đó chia hết cho 2 còn chia cho 5 thì dư 2
Tìm số tự nhiên a, biết rằng 156 chia cho a dư 12, và 280 chia cho a dư 10.
Vì 156 chia cho a dư 12 nên a là ước của 156 - 12 = 144.
Vì 280 chia cho a dư 10 nên a là ước của 280 - 10 = 270.
Vậy a ∈ ƯC(144, 270) và a > 12.
* Ta có; 144 = 24.32 và 270 = 2.33.5
Nên ƯCLN (144; 270)= 2.32 = 18
⇒ ƯC(144; 270) = {1; 2; 3; 6; 9; 18}
Kết hợp a > 12 nên a = 18.
Tìm số tự nhiên nhỏ nhất, biết rằng khi chia số này cho 37 thì dư 1, chia cho 39 thì dư 14.
Tìm số tự nhiên a, biết rằng 156 chia cho a dư 12, và 280 chia cho a dư 10.
Vì 156 chia cho a dư 12 nên a là ước của 156 - 12 = 144.
Vì 280 chia cho a dư 10 nên a là ước của 280 - 10 = 270.
Vậy a ∈ ƯC(144, 270) và a > 12.
Ta tìm được a = 18.
Giải
Vì 156 chia cho a dư 12 nên a là ước của 156 – 12 = 144.
Vì 280 chia cho a dư 10 nên a là ước của 280 – 10 = 270.
Vậy a ∈ ƯC(144, 270) và a > 12.
Ta tìm được a = 18.
Do 156 chia cho a dư 12 => 156 - 12 chia hết cho a => 144 chia hết cho a
280 chia cho a dư 10 => 280 - 10 chia hết cho a => 170 chia hết cho a
=> a thuộc ƯC (144 ; 170) mà a > 12
=> Tìm được a = 18
Vậy số cần tìm là 18.
~Study well~
#QASJ
tìm số tự nhiên a biết rằng khi chia a cho 19 thì đc thương là 68 và số dư r là 1 số tự nhiên khác 0 và chia hết cho 9
Lời giải:
Vì số chia là $19$ nên số dư $r<19$.
Mà $r$ là 1 số tự nhiên khác $0$ và chia hết cho $9$ nên $r$ có thể là $9$ hoặc $18$
Nếu $r=9$ thì: $a=19\times 68+9=1301$
Nếu $r=18$ thì $a=19\times 68+18=1310$