hai số ko chia hết cho 3 được những số dư khác nhau chứng tỏ rằng tổng của 2 số đó chia cho 3
Hai số không chia hết cho 3, khi chia cho 3 được những số dư khác nhau. Chứng tỏ rằng tổng của 2 số đó chia hết cho 3
1 chứng tỏ rằng trong 1 phép tính trừ tổng của số bị trừ và hiệu bao giờ cũng chia hết cho 2
2 hai số không chia hết cho 3 khi chia cho 3 được những số dư khác nhau
a chưng tỏ rằng tổng cùa hai số đó chia hết cho 3
b chứng tỏ rằng hiệu của hai số đó chia hết cho 3
Hai số tự nhiên không chia hết cho 3, được những số dư khác nhau. Chứng tỏ rằng tổng của hai số đó chia hết chia hết 3
Khi chia cho 3 thì số dư có thể là 1,2 mà 2 số dư khác nhau vậy 1 số dư có thể là 1,một số dư có thể là 2
Khi cộng 2 số này ta đc số dư :1+2=3,mà số 3 chia hết cho 3 nên 3 sẽ chia hết cho 3
Vậy tổng hai số đó chia hết cho 3.
Gọi 2 số tự nhiên đó là a và b;x là số dư của 2 số đó(x=1;2);p và k là thương của 2 số đó.
theo bài ra ta có:
trường hợp 1: a:3=p(dư 1);b:3=k(dư 2).vậy a+b= (3p+1)+(3k+2)=(3p+3k)+(1+2)=3(p+k)+3.
vì 3(p+k) chia hết cho 3 và 3 chia hết cho 3.vậy a+b chia hết cho 3.
trường hợp 2:a:3=p(dư 2);b:3=k(dư 1) .vậy a+b=(3p+2)+(3k+1)=(3p+3k)+(2+1)=3(k+p)+3.
vì 3(k+p) chia hết cho 3 và 3 chia hết cho 3,vậy a+b cha hết cho 3.
Hai số tự nhiên không chia hết cho 3, được những số dư khác nhau. Chứng tỏ rằng tổng của hai số đó chia hết cho 3.
Số không chia hết cho 3 thì chia 3 dư 1 hoặc 2 và số có dạng là:3k+1,3k+2(k\(\in\)N)
Vì số dư khác nhau nên hai số đó có dạng là:3k+1,3k+2
Tổng hai số đó là:(3k+1)+(3k+2)=3k+1+3k+2=6k+3=3(2k+1) chia hết cho 3
\(\Rightarrowđpcm\)
Khi chia cho 3 thì số dư có thể là 1,2 mà 2 số dư khác nhau vậy 1 số dư có thể là 1,một số dư có thể là 2
Khi cộng 2 số này ta đc số dư :1+2=3,mà số 3 chia hết cho 3 nên 3 sẽ chia hết cho 3
Vậy 2 số đó phải chia hết cho 3
Hai số tự nhiên không chia hết cho 3, được những số dư khác nhau. Chứng tỏ rằng tổng của hai số đó chia hết cho 3.
Gọi hai số đó là a và b. (a,b \(\in\) N)
Giả sử a chia cho 3 dư 1 thì a = 3m + 1 ; b chia cho 3 dư 2 thì b = 3n + 2. (m,n \(\in\) N)
Khi đó đó a + b = (3m + 1) + (3n + 2) = 3m + 3n + 3 = 3.(m + n + 1) chia hết cho 3.
Vậy suy ra điều phải chứng minh.
Khi chia cho 3 thì số dư có thể là 1,2 mà 2 số dư khác nhau vậy một số có số dư là 1, một số có số dư là 2.
Khi cộng 2 số này lại ta được số dư : 1 + 2 = 3, mà số chia là 3 nên : 3 chia hết cho 3.
Vậy hai số đó phải chia hết cho 3
Gọi hai số đó là a và b. (a,b $\in$∈ N)
Giả sử a chia cho 3 dư 1 thì a = 3m + 1 ; b chia cho 3 dư 2 thì b = 3n + 2. (m,n $\in$∈ N)
Khi đó đó a + b = (3m + 1) + (3n + 2) = 3m + 3n + 3 = 3.(m + n + 1) chia hết cho 3.
Vậy suy ra điều phải chứng minh.
**** mk
Hai số không chia hết cho 3, khi chia cho 3 được những số dư khác nhau. Chứng tỏ tổng của 2 số đó chia hết cho 3
khi chia cho 3 thì số dư có thể là 1,2 mà 2 số dư khác nhau vậy 1 số dư có thể là 1 một số dư có thể là 2 khi cộng 2 số này ta đc số dư
1+ 2 = 3 mà số 3 chia hết cho 3 nên sẽ chia hết cho 3 vậy 2 số đó phải chia hết cho 3
Hai số không chia hết cho 3, khi chia cho 3 được số dư khác nhau. Chứng tỏ rằng tổng của 2 số đó chia hết cho 3.
Dễ mà. Khi chia cho 3 thì số dư có thể là 1,2 mà 2 số dư khác nhau vậy một số có số dư là 1, một số có số dư là 2.
Khi cộng 2 số này lại ta được số dư : 1 + 2 = 3, mà số chia là 3 nên : 3 chia hết cho 3.
Vậy hai số đó phải chia hết cho 3
Hai số 0 chia hết cho 3 khi chia cho 3 đựơc những số dư khác nhau chứng tỏ tổng của 2 số đó chia hết cho 3
Hai số không chia hết cho 3 . Khi chia hết cho 3 được những số khác nhau . Chứng tỏ rằng tổng của hai số đó chia hết cho 3 .
ai nhank mk tick
ta có: lần lượt 2 số đó chia cho 3 được số dư khác nhau, với 2 số không chia hết cho 3
=> có 1 số chia 3 dư 1; có 1 số chia 3 dư 2
Gọi 2 số không chia hết cho 3 là: 3k + 1; 3n + 2
ta có: 3k + 1 + 3n + 2 = 3k + 3n + 3
mà 3k;3n;3 chia hết cho 3
=> 3k + 1 + 3n + 2 chia hết cho 3
=> tổng 2 số đó chia hết cho 3