Những từ nào sau đây là từ mượn: nhân lực, đứa trẻ, kiệt sức, tivi, chống dịch, chi
viện? Giải thích nghĩa của một từ mượn em tìm được.
Đá dế là trò chơi gắn liền của bất cứ đứa trẻ thôn quê nào và hãy tìm từ mượn và cho biết từ mượn của ngôn ngữ nào?
giúp em gấp em cảm ơn ạ
Trong các tù sau đây từ n àolà từ mượn tiếng Hán, từ nào là từ mượn của nc khác: vi rút, tivi, xà phòng, sơ mi, mít ting, siêu thị, lạm dụng, cà phê, doanh nhân, nhi đồng, ô tô, săng đan, quốc vương , hải phận, cô vít
mượn tiếng hán : quốc vương , hải phận , siêu thị , lam dụng , doanh nhân , nhi đồng
mươn tiếng nc : vi - rút , xà phòng , mít - ting , cà phê , ô tô , săng đan , cô - vít
a, trong các cặp từ đồng nghĩa sau, từ nào là từ mượn, từ nào không phải từ mượn: phụ nữ- đàn bà, nhi đồng- trẻ em, phu nhân- vợ
b, tại sao hội liên hiệp phụ nữ không thể đổi thành hội liên hiệp đàn bà, báo nhi đồng không thể đổi thành báo trẻ em, thủ tướng và phu nhân không thể đổi thành thủ tướng và vợ
a)đàn bà,trẻ em,vợ
b)trong 1 số trường hợp nhất định phải dùng từ mượn
rong số các từ dưới đây những từ nào mượn tiếng hán.những từ nào được mượn từ các ngôn ngữ khác
sứ giả,tivi,xà phòng,buồm,mít tinh,ra-đi-ô,gan,điện,ga,bơm,xô viết,giang sơn,in-tơ-nét
Từ mượn tiếng Hán là:sứ giả,buồm,mít tinh,điện,ga,bơm,giang sơn
Từ mượn ngôn ngữ khác là:tivi,xà phòng,ra-đi-ô,xô viết,in-tơ-nét
- Tiếng Hán : sứ giả, giang sơn, buồm, điện.
- Ngôn ngữ khác : ti vi, xà phòng, mít tinh, ra-đi-ô, ga, bơm, xô viết, in-tơ-nét.
#Yunk
PHẦN TIẾNG VIỆT:
1. Từ là gì? Đơn vị cấu tạo nên từ là gì?
2. Thế nào là từ đơn, từ phúc?
3. Thế nào là từ ghép, từ láy? Tìm 1 ví dụ về từ láy, từ ghép.
4. Thế nào là từ mượn? Bộ phận từ mượn quan trọng của Tiếng Việt là gì? Tìm vd về từ mượn Tiếng Hán và giải thích nghĩa của chúng?
5. Dùng từ muốn như thế nào cho hợp lý? Đặt câu với 1 từ mượn.
6. Nghĩa của từ là gì? Có mấy cách để giải nghĩa của từ?
7. Thế nào là từ nhiều nghĩa? Phân biệt nghĩa gốc với nghĩa chuyển của từ?
Nhanh đi , mik tick cho!
1) từ là đơn vị nhỏ nhất cấu tạo lên câu. Đơn vị cấu tạo nên từ là tiếng
2) Từ đơn là từ có 1 tiếng và không có nghĩa rõ ràng. Từ phức là từ có 2 tiếng trở lên và phải có nghĩa rõ ràng, trong từ phức có từ đơn và từ ghép.
3) Từ ghép là từ có 2 tiếng trở lên, có nghĩa rõ ràng, hai từ đơn lẻ ghép lại thành từ ghép. Từ láy là từ được tạo bởi các tiếng giống nhau về vần tiếng đứng trước hoặc tiếng đứng sau.Trong các tiếng đó có 1 tiếng có nghĩa hoặc tất cả đều không có nghĩa.
4) Từ mượn là từ ta vay mượn tiếng nước ngoài để ngôn ngữ chúng ta thêm phong phú.Bộ phận quan trọng của từ mượn là (mình chịu)
VD: Nguyệt: trăng
vân: mây
5) Không mượn từ lung tung
VD: Em rất thích nhạc pốp
6) Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị. Có 2 cách để giải nghĩa của từ.
7) Từ nhiều nghĩa là từ có nghĩa gốc và nghĩa chuyển. Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện đầu tiên, làm cơ sở nghĩa chuyển.Nghĩa chuyển là từ hình thành trên cơ sở nghĩa gốc
trong các từ dưới đây, từ nào được mượn từ tiếng Hán ? những từ nào được mượn từ các ngôn ngữ khác ?
sứ giả, tivi, xà phòng, buồm, mít tinh, ra-đi-ô, gan, điện, ga, bơm, xô viết, giang sơn, in-tơ-nét.
tiếng hán: sứ giả, giang sơn, xô viết, buồm, xà phòng
ngôn ngữ khác: mít tinh, ra-đi-ô, in-tơ-nét, tivi
tai mik hc lớp 7 rồi nên bài này có chút ko nhớ, sai cho xin lỗi
tiếng Hán: sứ giả, buồm, giang sơn, gan, điện
Ấn - Âu: xà phòng, ra - đi - ô, mít tinh, ga, xô viết, bơm, in - tơ - nét
Chắc chắn đung, k mình nhoa!
Những từ được mượn từ tiếng hán trong các từ trên là : sứ giả ,buồm , gan,ga,giang sơn.
Những từ được mượn từ các ngôn ngữ khác là : tivi,xà phòng , mít tinh, ra-đi-ô,điện,bơm,xô viết , in-tơ-nét.
Thần mình rồng ,thường ở dưới nước,thỉnh thoảng lên sông trên cạn,sức khỏe vô địch,có nhiều phép lạ.Thần giúp dân diệt trừ Ngư Tinh,Hò Tinh,Mộc Tinh-những loài yêu quái bấy lâu làm hại dân lành.Thần thường dạy dân cách trồng trọt,chăn nuôi và cách ăn ở.Xong việc,thần thường về thủy cung với mẹ,khi có việc cần thần mới hiện lên.
Câu hỏi
a,Hãy chỉ ra các từ mượn có trong bài văn và cho biết chúng được mượn từ ngôn ngữ nào?
b,Hãy giải thích nghĩa của các từ mượn trên và cho biết nghĩa của các từ đó dã được giải thích = cách nào
tui ko bít
=)
Thế nào là từ mượn.Bộ phận nào của từ mượn là quạn trọng nhất.
Có mấy cách giải thích nghĩa của từ.Hãy chỉ ra những cách đó.
Từ mượn là từ vay mượn từ tiếng nước ngoài (ngôn ngữ cho) để làm phong phú thêm cho vốn từ vựng của ngôn ngữ nhận. Gần như tất cả các ngôn ngữ trên thế giới đều có từ mượn, vì một ngôn ngữ vốn dĩ không có đủ vốn từ vựng để định nghĩa cho tất cả các khái niệm và việc chuyển ngữ từ vựng từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác để là xu thế tất yếu trong quá trình hội nhập của một nền văn hóa. Tuy nhiên, việc tạo mới và sử dụng các từ mượn cũng cần hết sức quan tâm để tránh làm mất đi bản sắc ngôn ngữ nhận, đánh mất sự đa dạng của ngôn ngữ; để tránh điều đó chỉ nên sử dụng từ mượn trong một ngôn ngữ khi ngôn ngữ đó không có từ thay thế hoặc từ thay thế quá dài và phức tạp.
Từ mượn xuất hiện trong một ngôn ngữ khi từ đó được nhiều người nói ngôn ngữ đó sử dụng và mang một ý nghĩa nhất định.
Viết một đoạn văn từ 6-8 câu, kể lại tình huống Lục Vân Tiên đánh bọn cướp Phong Lai. Trong đoạn văn có sử dụng 2 từ mượn, hãy giải thích nghĩa của 2 từ mượn đó và cho biết thuộc lớp từ mượn nào?