Hỗn hỗn hợp X gồm Na và Ba 18,3 gam X vào nước dư thu được 4,48 lít H2 và dung dịch Y ,dẫn 4,48 lít CO2 vào dung dịch Y thu được kết tủa có khối lượng là
Cho 20,12 gam hỗn hợp X gồm Ba và Na vào nước dư thu được dung dịch Y và 4,48 lít H2 (đktc). Sục 5,6 lít CO2 (đktc) vào dung dịch Y thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 39,4 gam.
B. 63,04 gam.
C. 29,55 gam.
D. 23,64
Cho 20,12 gam hỗn hợp X gồm Ba và Na vào nước dư thu được dung dịch Y và 4,48 lít H2 (đktc). Sục 5,6 lít CO2 (đktc) vào dung dịch Y thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 39,4 gam.
B. 63,04 gam.
C. 29,55 gam.
D. 23,64 gam.
Cho 18,3 gam hỗn hợp X gồm Na và Ba vào nước, thu được dung dịch Y và 4,48 lít H 2 (đktc). Xác định thể tích CO 2 (đktc) cho vào dung dịch Y để thu được kết tủa cực đại?
A. 2,24 lít ≤ V ≤ 4,48 lít
B. 2,24 lít ≤ V ≤ 6,72 lít
C. 1,12 lít ≤ V ≤ 6,72 lít
D. 4,48 lít ≤ V ≤ 6,72 lít
Đáp án B
Trong phản ứng của X với H 2 O , theo giả thiết và bảo toàn eclectron, ta có :
Khi sục khí CO 2 vào dung dịch Y, sự biến thiên lượng kết tủa theo lượng CO 2 được biểu diễn bằng đồ thị sau :
Dựa vào đồ thị suy ra : Khi 0,1 ≤ n CO 2 ≤ 0,3 lít hay 2,24 lít ≤ V ≤ 6,72 lít
Thì kết tủa đại giá trị cực đại là 0,1 mol hay 19,7 gam
Hòa tan hết 33,02 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (đktc). Cho dung dịch CuSO4 dư vào dung dịch X, thu được 73,3 gam kết tủa. Sục 0,45 mol khí CO2 vào X, sau khi kết thúc các phản ứng, thu được khối lượng kết tủa là
A. 31,52 gam
B. 27,58 gam
C. 29,55 gam
D. 35,46 gam
Chọn đáp án D.
→ nOH- trong X = 0,28 + 0,18×2 = 0,64
→ nCO32- sinh ra = 0,64 - 0,45 = 0,19 > 0,18
→ nBaCO3 = 0,18
→ mBaCO3 = 0,18×197 = 35,46 gam.
Hòa tan hết 33,02 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (đktc). Cho dung dịch CuSO4 dư vào dung dịch X, thu được 73,3 gam kết tủa. Nếu sục 0,45 mol khí CO2 vào dung dịch X, sau khi kết thúc các phản ứng, thu được lượng kết tủa là
A. 31,52 gam
B. 27,58 gam
C. 29,55 gam
D. 35,46 gam
Hòa tan hết 33,02 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (đktc). Cho dung dịch CuSO4 dư vào dung dịch X, thu được 73,3 gam kết tủa. Nếu sục 0,45 mol khí CO2 vào dung dịch X, sau khi kết thúc các phản ứng, thu được lượng kết tủa là
A. 31,52 gam
B. 27,58 gam
C. 29,55 gam
D. 35,46 gam
Hòa tan hết 33,02 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (đktc). Cho dung dịch CuSO4 dư vào dung dịch X, thu được 73,3 gam kết tủa. Nếu sục 0,45 mol khí CO2 vào dung dịch X, sau khi kết thúc các phản ứng, thu được lượng kết tủa là
A. 31,52 gam.
B. 27,58 gam.
C. 29,55 gam.
D. 35,46 gam.
Đáp án D
- Quy đổi hỗn hợp Na, NaO, Ba và BaO thành Na (a mol), Ba (b mol) và O (c mol)
- Trong dung dịch X có chứa:
- Theo dữ liệu đề bài ta có hệ sau:
- Cho CO2 tác dụng với X nhận thấy:
Hòa tan hết 33,02 gam hỗn hợp Na, Na2O, Ba, BaO vào nước dư thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (đktc). Cho dung dịch CuSO4 dư vào dung dịch X thu được 73,3 gam kết tủa. Nếu sục 0,45 mol khí CO2 vào dung dịch X, sau khi kết thúc các phản ứng, thu được lượng kết tủa là:
A.31,52 gam.
B. 27,58 gam.
C. 29,55 gam.
D. 35,46 gam.
Hỗn hợp X gồm Na, Ba và Al 2 O 3 (trong đó oxi chiếm 24,78% khối lượng). Hòa tan hết 29,05 gam X trong nước dư, thu được dung dịch Y và 4,48 lít H 2 (đktc). Cho từ từ dung dịch Z chứa hỗn hợp HCl 0,8M và H 2 SO 4 0,1M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa và nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị gần nhất của m là
A. 26,3
B. 25,2
C. 24,6
D. 25,8