M = ?
M là số la mã
C La Mã là số bao nhiêu?
=>
M La Mã là số bao nhiêu?
=>
L La Mã Là số bao nhiêu?
=>
C la mã là 100
M la mã là 1000
L la mã là 50
chữ M trong số La Mã là gì?
chữ N trong số La Mã là gì?
Site google thấy ngay!
M = 1000
Không có số la mã nào là M cả nếu có nhắn linh cho tui theo địa chỉ Merikatori1999@gmail.com hoặc
pb Ccuuôôcc Ssôônngg Mmêênn Thưươơnngg nha...pp
M = 1000
Không có số la mã nào là N
M trong số la mã là số mấy?
M LÀ SỐ GÌ TRONG SỐ LA MÃ?
chỉ có I,X,V thôi
m la mã là số mấy??
m la mã là số 1000
Hok tốt
Trong dãy chữ số La Mã sẽ có 7 chữ số cơ bản, từ đó người dùng có thể cộng trừ sau cho ra con số mà bạn cần: I=1; V=5; X=10; L=50; C=100; D=500; M=1000
- Theo quy định chung, các chữ số I, X, C, M, sẽ không được phép lặp lại quá 3 lần trên một phép tính. Còn các chữ số V, L, D chỉ được xuất hiện một lần duy nhất.
- Chữ số cơ bản được lặp lại 2 hoặc 3 lần biểu thị giá trị gấp 2 hoặc gấp 3.
Ví dụ:
I = 1; II = 2; III = 3
X = 10; XX = 20; XXX = 30
C = 100; CC = 200; CCC = 300
M = 1000; MM =2000; MMM = 3000
- Quy tắc viết số La Mã là phải cộng, trái trừ:
+ Chữ số thêm vào bên phải là cộng thêm (nhỏ hơn chữ số gốc) và tuyệt đối không được thêm quá 3 lần số.
Ví dụ:
V = 5; VI = 6; VII = 7; VIII = 8
Nếu viết: VIIII = 9 (không đúng), viết đúng sẽ là IX = 9
L = 50; LX = 60; LXX = 70; LXXX = 80
C = 100; CX = 110; CV =105
2238 = 2000 + 200 + 30 + 8 = MMCCXXXVIII
+ Những số viết bên trái thường là trừ đi, nghĩa là lấy số gốc trừ đi số đứng bên trái sẽ ra giá trị của phép tính. Dĩ nhiên số bên trái sẽ phải nhỏ hơn số gốc thì bạn mới có thể thực hiện phép tính.
Ví dụ:
số 4 (4= 5-1) viết là IV
số 9 (9=10-1) Viết là IX
số 40 = XL; + số 90 = XC
số 400 = CD; + số 900 = CM
MCMLXXXIV = 1984
MMXIX = 2019
Khi sử dụng các chữ số I, V, X, L, C, D, M, và các nhóm chữ số IV, IX, XL, XC, CD, CM để viết số La Mã. Tính từ trái sang phải giá trị của các chữ số và nhóm chữ số giảm dần.
Ví dụ: MCMXCIX = một ngàn chín trăm chín chín.
2. Cách đọc số la mã
Như trên đã nói: Tính từ trái sang phải giá trị của các chữ số và nhóm chữ số giảm dần nên ta chú ý đến chữ số và nhóm chữ số hàng ngàn trước đến hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị (như đọc số tự nhiên).
Ví dụ: Số: 2222 = MMCCXXII: hàng ngàn: MM = 2000; hàng trăm: CC = 200; hàng chục: XX = 20; hàng đơn vị: II = 2. Đọc là: Hai ngàn hai trăm hai mươi hai.
Chú ý:
Chỉ có I mới có thể đứng trước V hoặc XX sẽ được phép đứng trước L hoặc CC chỉ có thể đứng trước D hoặc MĐối với những số lớn hơn (4000 trở lên), một dấu gạch ngang được đặt trên đầu số gốc để chỉ phép nhân cho 1000:
Đối với những số rất lớn thường không có dạng thống nhất, mặc dù đôi khi hai gạch trên hay một gạch dưới được sử dụng để chỉ phép nhân cho 1.000.000. Điều này có nghĩa là X gạch dưới (X) là mười triệu.
Số La Mã không có số 0.
Dưới đây là bảng viết số la mã bạn có thể tham khảo:
1 = I | 26 = XXVI | 51 = LI | 76 = LXXVI |
2 = II | 27 = XXVII | 52 = LII | 77 = LXXVII |
3 = III | 28 = XXVIII | 53 = LIII | 78 = LXXVIII |
4 = IV | 29 = XXIX | 54 = LIV | 79 = LXXIX |
5 = V | 30 = XXX | 55 = LV | 80 = LXXX |
6 = VI | 31 = XXXI | 56 = LVI | 81 = LXXXI |
7 = VII | 32 = XXXII | 57 = LVII | 82 = LXXXII |
8 = VIII | 33 = XXXIII | 58 = LVIII | 83 = LXXXIII |
9 = IX | 34 = XXXIV | 59 = LIX | 84 = LXXXIV |
10 = X | 35 = XXXV | 60 = LX | 85 = LXXXV |
11 = XI | 36 = XXXVI | 61 = LXI | 86 = LXXXVI |
12 = XII | 37 = XXXVII | 62 = LXII | 87 = LXXXVII |
13 = XIII | 38 = XXXVIII | 63 = LXIII | 88 = LXXXVIII |
14 = XIV | 39 = XXXIX | 64 = LXIV | 89 = LXXXIX |
15 = XV | 40 = XL | 65 = LXV | 90 = XC |
16 = XVI | 41 = XLI | 66 = LXVI | 91 = XCI |
17 = XVII | 42 = XLII | 67 = LXVII | 92 = XCII |
18 = XVIII | 43 = XLIII | 68 = LXVIII | 93 = XCIII |
19 = XIX | 44 = XLIV | 69 = LXIX | 94 = XCIV |
20 = XX | 45 = XLV | 70 = LXX | 95 = XCV |
21 = XXI | 46 = XLVI | 71 = LXXI | 96 = XCVI |
22 = XXII | 47 = XLVII | 72 = LXXII | 97 = XCVII |
23 = XXIII | 48 = XLVIII | 73 = LXXIII | 98 = XCVIII |
24 = XXIV | 49 = XLIX | 74 = LXXIV | 99 = XCIX |
25 = XXV | 50 = L | 75 = LXXV | 100 = C |
M trong số La Mã là 1000 nhé~~ Nếu Muốn biết thêm thì lên hỏi giáo sư Google nha
### Học tốt ###
M là chữ số la mã , vậy M có giá trị là bao nhiêu ?
M có giá trị là 1000 ( một nghàn )
học tốt nha bn
số la mã M,l là bao nhiêu ?
Số la mã lớn nhất là gì ? Ko phải M đâu .
Một chữ thôi >
Người La Mã dùng 7 kí hiệu số là I,V,X,L,C,D,M để biểu diễn số. M là 1000, lớn nhất trong các kí hiệu này
Chỉ với 7 kí hiệu này thì theo cách viết La Mã, người ta không thể viết số quá 4000. Vì vậy để biểu diễn các số lớn hơn, người ta dùng thêm dấu gạch trên đầu để thể hiện nhân lên 1000 lần . Chữ X với dấu gạch trên đầu là 10.000. Chữ M với dấu gạch trên đầu là 1.000.000 (thông cảm nhé, ko thể dùng kí hiệu toán học ở Yahoo Hỏi Đáp).
Như vậy cũng chỉ biểu diễn được tới hàng triệu, để biểu diễn hơn nữa, người ta có thể dùng thêm một dấu gạch nữa (2 gạch trên đầu) hoặc là một dấu gạch dưới chân (2 cách này tương đương). Như vây chữ M với 2 gạch trên đầu hoặc 1 gạch dưới chân là 1tỉ.
Còn các số lớn hơn nữa thì thực sự không có quy luật, người ta có thể thêm gạch vào để biểu diễn tăgn 1000 lần.
Sở dĩ nó không có quy luật là bởi vì vào thời kì mà số La Mã còn thông dụng, ít khi nào người ta dùng đến các số lớn đến hàng chục tỉ hay trăm tỉ.
Chính vì sự rấc rối và các hạn chế của nó, ngày nay chữ số La Mã không còn được sử dụng trong tính toán.
517viết số la mã là:
1435viết số la mã là:
2594viết số la mã là:
517 VIẾT SỐ LA MÃ LÀ:DXVII
1435 VIẾT SỐ LA MÃ LÀ:MCDXXXV
2549 VIẾT SỐ LA MÃ LÀ:MMDXXXXIX