Ning Khánh Tùng
VI. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word (s) OPPOSITE in meaning to the underlined word (s) in each of the following questions.1. Don’t forget to lock the door when you go out.       A. remember               B. play                               C. buy                 D. leave2. The policeman explained to us how to arrive at the airport.  A. leave                                    B. visit                         C. go to                     D. see3.The shop opens at 9.00 am ev...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
5 tháng 12 2017 lúc 7:37

Chọn D

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
9 tháng 11 2018 lúc 2:42

Đáp án A.

Tạm dịch: Rất nhiều người đã chịu thiệt thòi mất mát khi những quy định mới này được thực thi.

- lose out (v): không nhận được những gì tốt đẹp, bị bất lợi, thua cuộc.

Ex: The deal will ensure that shareholders do not lose out financially: Thỏa thuận này sẽ đảm bảo rằng các cổ đông sẽ không bị thiệt về mặt tài chính.

Phân tích đáp án:

A. were at an advantage: có lợi thế

B. were at a disadvantage: bị bất lợi

C. lost their jobs: mất việc.

D. became fainted: trở nên yếu ớt.

Vì đề bài yêu cầu chọn đáp án ngược nghĩa nên đáp án chính xác là A

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
20 tháng 2 2019 lúc 15:14

Đáp án A.

Tạm dịch:  Rất nhiều người đã chịu thiệt thòi mất mát khi những quy định mới này được thực thi.

- lose out (v): không nhận được những gì tốt đẹp, bị bất lợi, thua cuộc.

Ex: The deal will ensure that shareholders do not lose out financially: Thỏa thuận này sẽ đảm bảo rằng các cổ đông sẽ không bị thiệt về mặt tài chính.

Phân tích đáp án:

A. were at an advantage:  có lợi thế

B. were at a disadvantage: bị bất lợi

C. lost their jobs: mất việc

D. became fainted: trở nên yếu ớt

Vì đề bài yêu cầu chọn đáp án ngược nghĩa nên đáp án chính xác là A

Bình luận (0)
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
3 tháng 9 2018 lúc 14:41

Đáp án A.

Tạm dịch: Rất nhiều người đã chịu thiệt thòi mất mát khi những quy định mới này được thực thi.

- lose out (v): không nhận được những gì tốt đẹp, bị bất lợi, thua cuộc.

Ex: The deal will ensure that shareholders do not lose out financially: Thỏa thuận này sẽ đảm bảo rằng các cổ đông sẽ không bị thiệt về mặt tài chính.

Phân tích đáp án:

A. were at an advantage: có lợi thế

B. were at a disadvantage: bị bất lợi

C. lost their jobs: mất việc.

D. became fainted: trở nên yếu ớt.

Vì đề bài yêu cầu chọn đáp án ngược nghĩa nên đáp án chính xác là A.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
4 tháng 9 2018 lúc 11:50

Đáp án B.

“casual clothes”: quần áo thường ngày, xuềnh xoàng, không trang trọng

Trái nghĩa là uniform: đồng phục, có tính trang trọng 

Bình luận (0)
Như Lãng An
Xem chi tiết
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
20 tháng 6 2019 lúc 14:13

Đáp án C

Compressed: bị nén, làm nhỏ lại ≠ made bigger: làm to ra

Tạm dịch: Khi bạn chuyển một file âm thanh sang dạng MP3, file đó được nén lại

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
27 tháng 3 2018 lúc 13:00

Đáp án D

Filthy (adj): bẩn thỉu, dơ dáy >< D. clean (adj): sạch sẽ. 

Các đáp án còn lại: 

A. dirty (adj) = filthy (adj): bẩn thỉu, dơ dáy. 

B. pretty (adj): tuyệt, tốt = C. nice. 

Dịch: Tôi không muốn sống trong vùng đất bẩn thỉu này.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
9 tháng 6 2019 lúc 13:44

Đáp án D

Filthy (adj): bẩn thỉu, dơ dáy >< D. clean (adj): sạch sẽ.

Các đáp án còn lại:

A. dirty (adj) = filthy (adj): bẩn thỉu, dơ dáy.

B. pretty (adj): tuyệt, tốt = C. nice.

Dịch: Tôi không muốn sống trong vùng đất bẩn thỉu này

Bình luận (0)