Hợp chất hữu cơ X có CTPT C9H10O2. Đung nóng X với dd NaOH dư thu được hỗn hợp 2 muối. CTCT của X là:
A. CH3-COOCH2C6H5
B. HCOOCH2CH2C6H5
C. CH3CH2COOC6H5
D. HCOOCH2C6H4CH3
Hợp chất hữu cơ X có CTPT C9H10O2. Đung nóng X với dd NaOH dư thu được hỗn hợp 2 muối. CTCT của X là:
A. CH3-COOCH2C6H5
B. HCOOCH2CH2C6H5
C. CH3CH2COOC6H5
D. HCOOCH2C6H4CH3
Chọn đáp án C
Este đơn chức + NaOH tạo 2 muối thì este đó phải là este của phenol
⇒ CTCT của este có dạng RCOOC6H4–R'
Hợp chất hữu cơ X có CTPT C9H10O2. Đun nóng X với dung dịch NaOH dư thu được hỗn hợp 2 muối. CTCT của X là
A. CH3CH2COOC6H5.
B. CH3COOCH2C6H5.
C. HCOOCH2CH2C6H5.
D. HCOOCH2C6H4CH3
Vì tạo 2 muối
X là este của phenol
Chọn A.
CH3CH2COOC6H5 + 2NaOH
CH3CH2COONa + C6H5ONa + H2O.
Hợp chất hữu cơ X có CTPT C9H10O2. Đun nóng X với dung dịch NaOH dư thu được hỗn hợp 2 muối. CTCT của X là
A. CH3CH2COOC6H5
B. CH3COOCH2C6H5C. HCOOCH2CH2C6H5
C. HCOOCH2CH2C6H5
D. HCOOCH2C6H4CH3
Đáp án A
Vì tạo 2 muối => X là este của phenol
CH3CH2COOC6H5 + 2NaOH → CH3CH2COONa + C6H5ONa + H2O
X là hợp chất hữu cơ có CTPT C5H11O2N. Đun X với dung dịch NaOH thu được một hỗn hợp chất có CTPT C2H4O2NNa và chất hữu cơ Y, cho hơi Y đi qua CuO/t0 thu được chất hữu cơ Z có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. CTCT của X là:
A. H2NCH2COOCH(CH3)2
B. CH3(CH2)4NO2
C. H2NCH2COOCH2CH2CH3
D. H2NCH2CH2COOCH2CH3
Đáp án C
C2H4O2NNa : H2NCH2COONa
Z có khả năng tham gia phản ứng tráng gương nên Y là ancol bậc 1
=> X : H2NCCH2OOCH2CH2CH3
Chất hữu cơ X là 1 muối axit có CTPT là C 4 H 11 O 3 N có thể phản ứng với cả dung dịch axit và dung dịch kiềm. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, cô cạn thì phần rắn thu được chỉ toàn chất vô cơ. Số CTCT phù hợp là:
A. 4
B. 8
C. 2
D. 3
Vì X phản ứng được cả với dung dịch axit và dung dịch kiềm
=> X phải là muối của axit H 2 C O 3 và amin
=> X có thể là:
C H 3 C H 2 C H 2 N H 3 H C O 3 C H 3 2 C H N H 3 H C O 3 C H 3 C H 2 N H 2 C H 3 H C O 3 C H 3 3 N H H C O 3
Đáp án cần chọn là: A
Cho 1,82 gam hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X có CTPT C3H9O2N tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được khí Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 1,64 gam muối khan. CTCT thu gọn của X là
A. CH3CH2COONH4
B. CH3COONH3CH3
C. HCOONH2(CH3)2
D. HCOONH3CH2CH3
Đun 13,2 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức X với dung dịch NaOH dư thu được muối Y và hợp chất hữu cơ Z. Khi cho Z tác dụng với Na dư cho 1,68 lít khí H2 (đktc). Biết rằng khi đun nóng muối Y với NaOH (xt CaO, t˚) chỉ thu được chất vô cơ. Z là hợp chất đơn chức khi bị oxi hóa bởi CuO (t˚) cho sản phẩm E phản ứng với dung dịch AgNO3 /NH3 dư thì thu được Ag. CTCT của X là:
A. CH3COOCH2CH3
B. C2H5COOCH3
C. HCOOCH2CH2CH3
D. HCOOCH(CH3)CH3
Hỗn hợp X chứa hai hợp chất hữu cơ gồm chất Y (C2H7O2N) và chất Z (C4H12O2N2). Đun nóng 9,42 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp T gồm hai amin kế tiếp có tỉ khối so với He bằng 9,15. Nếu cho 9,42 gam X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch có chứa m gam muối của các hợp chất hữu cơ. Giá trị của m làvà chất Z (C4H12O2N2). Đun nóng 9,42 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp T gồm hai amin kế tiếp có tỉ khối so với He bằng 9,15. Nếu cho 9,42 gam X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch có chứa m gam muối của các hợp chất hữu cơ. Giá trị của m là
A. 10,31 gam
B. 11,77 gam
C. 14,53 gam
D. 7,31 gam
Đáp án B
X gồm Y (C2H7O2N) → Y là HCOONH3CH3
và Z (C4H12O2N2) → Z là H2NCH2COOH3NC2H5.
X + NaOH → 2 amin là CH3NH2 và C2H5NH2 với tỉ lệ 3 : 2.
||→ Thêm khối lượng ||→ giải hệ nY = 0,06 mol và nZ = 0,04 mol.
Theo đó, X + HCl thu được 0,06 mol CH3NH3Cl + 0,04 mol C2H5NH3Cl
và đừng quên còn 0,04 mol ClH3NCH2COOH nữa nhé.
Theo đó, yêu cầu m = mmuối = 11,77 gam.
Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) vầ chất Y (C3H12N2O3). Chất X là muối của axít hữu cơ đa chức chất Y là muối của một axit vô cơ. Cho 2,62 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được 0,04 mol hỗn hợp hai khí (có tỉ lệ 1:3) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là). Chất X là muối của axít hữu cơ đa chức chất Y là muối của một axit vô cơ. Cho 2,62 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được 0,04 mol hỗn hợp hai khí (có tỉ lệ 1:3) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 2,54
B. 2,40
C. 2,26
D. 3,46
Đáp án B
=> mMUỐI = m(COONa)2 + mNa2CO3 = 0,01.134 + 0,01.106 = 2,4(g)
Hỗn hợp X chứa hai hợp chất hữu cơ gồm chất Y (C2H7O2N) và chất Z (C4H12O2N2). Đun nóng 9,42 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp T gồm hai amin kế tiếp có tỉ khối so với He bằng 9,15. Nếu cho 18,84 gam X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch có chứa m gam muối của các hợp chất hữu cơ. Giá trị của m là:
A. 23,54 gam
B. 20,62 gam
C. 29,06 gam
D. 14,62 gam
Đáp án A.
Hỗn hợp X chứa Y (C2H7O2N)
⇒ Y là HCOONH3CH3
và Z có CTPT (C4H12O2N2)
⇒ Z là H2NCH2COOH3NC2H5.
X + NaOH → 2 amin là CH3NH2 và C2H5NH2 với tỉ lệ 3 : 2.
+ Lập pt theo tỉ lệ mol và pt theo mhỗn hợp
⇒ nY = 0,06 và nZ = 0,04
Vì 18,84÷9,42 = 2
⇒ nY = 0,06×2 = 0,12 và nZ = 0,04×2 = 0,08.
X + HCl thu được 0,12 mol CH3NH3Cl + 0,08 mol C2H5NH3Cl
Ngoài ta còn có còn 0,08 mol ClH3NCH2COOH nữa
⇒ mMuối = 23,54 gam