Bài 2/133 vở bài tập Toán giúp mik voj lớp 5
Bạn nào học lớp 4 thì mở vở luyện tập toán quyển 4 tập 1
Bài số 3 trang 5 mik chưa hiểu,hãy giải bài đó giúp mik đi
các bạn giải giúp mình bài 2 tiết 116 vở luyện tập toán lớp 5 tập 2
Bài giải
Diện tích một mặt hình lập phương là:
3,5 x 3,5 = 12,25 (dm2)
Diện tích toàn phần hình lập phương là: 12,25 x 6 = 73,5 (dm2)
Thể tích của hình lập phương là:
3,5 x 3,5 x 3,5 = 42,875 (dm3)
Đáp số: 73,5m2; 42,875m2
Diện tích một mặt hình lập phương là:
3,5 ⨯ 3,5 = 12,25 (dm2)
Diện tích toàn phần hình lập phương là:
12,25 ⨯ 6 = 73,5 (dm2)
Thể tích của hình lập phương là:
3,5 ⨯ 3,5 ⨯ 3,5 = 42,875 (dm3)
Đáp số: 73,5dm2; 42,875dm3
phải bài này ko z
Bài tập j mà sao cậu không chụp ảnh cho nhanh?
vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 124 trang 51,51 bài 1
mệt quá giúp mik với
mệt thì bảo ba má bn làm bài cho
vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 110 bài 1 trang 30
c. Thể tích hình lập phương D….....thể tích hình hộp chữ nhật C.
Lời giải:
a. Hình hộp chữ nhật C gồm 24 hình lập phương nhỏ.
b. Hình lập phương D gồm 27 hình lập phương nhỏ.
c. Thể tích hình lập phương D lớn hơn thể tích hình hộp chữ nhật C.
x
Lên mạng tra có đó nha bạn
https://loigiaihay.com/giai-vo-bai-tap-toan-5-bai-110-the-h-cua-mot-hinh-c369a52367.html
Đây nha bẹn ^^
bài đâu bn ơi ???
Toán lớp 4 à chị? Em cũng học lớp 4. Nếu như bài lớp 4 mà có trong lớp 5 thì chắc là do cho ôn tập lại đấy ạ. Bây giờ còn chưa hết kì 1 mà chị. Học tốt~
bạn ơi,đây là vấn đề của cá nhân.Rất tiếc là tôi không thể giúp gì được,có thể đó là một sự nhầm lẫn lớn hoặc là bị trùng tên,mong thông cảm.Lần sau đừng đăng linh tinh nữa nhé.
vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 97 trang 13,14
vở bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 30 bài 1
1, Bài giải
a, Số hình lập phương nhỏ ở hình A là:
4 x 3 x 3 = 36 (hình)
Thể tích hình A là:
1 x 36 = 36 (cm3)
b, Số hình lập phương nhỏ ở hình B là:
5 x 4 x 2 = 40 (hình)
Thể tích hình B là:
1 x 40 = 40 (cm3)
Đ/S: a, 36 cm3
b, 40 cm3
HỚ K CHO MIK NHÉ và CHÚC BN HOK TỐT....NHÉ.
chắc bài 1 à bn
mik ko viết đề nha
vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 3 trang 29
- Hình lập phương lúc đầu: cạnh 5 cm
Diện tích một mặt hình lập phương :
5 ⨯ 5 = 25 (cm2)
Diện tích xung quanh hình lập phương :
25 ⨯ 4 = 100 (cm2)
Diện tích toàn phần hình lập phương :
25 ⨯ 6 = 150 (cm2)
- Cạnh của hình lập phương sau khi tăng lên 4 lần:
4 ⨯ 5 = 20 (cm)
Diện tích một mặt hình lập phương mới :
20 ⨯ 20 = 400 (cm2)
Diện tích xung quanh hình lập phương mới :
400 ⨯ 4 = 1600 (cm2)
Diện tích toàn phần hình lập phương mới :
400 ⨯ 6 = 2400 (cm2)
Để xác định số lần tăng lên là bao nhiêu, ta thực hiện : Lấy diện tích xung quanh (toàn phần) mới (sau khi tăng) chia cho diện tích xung quanh (toàn phần) cũ (trước khi tăng), ta được số lần tăng lên :
1600 : 100 = 16 (lần)
2400 : 150 = 16 (lần)
Vậy diện tích xung quanh, toàn phần sau khi cạnh đáy gấp lên 4 lần thì tăng 16 lần.
1. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có :
a. Chiều dài 1,5m, chiều rộng 0,5m và chiều cao 1,1m
b. Chiều dài , chiều rộng , chiều cao
2. Một hình lập phương có cạnh 5cm. Nếu cạnh của hình lập phương gấp lên 4 lần thì diện tích xung quanh ; diện tích toàn phần của nó gấp lên bao nhiêu lần ?
3. Viết số đo thích hợp vào ô trống :
Hình hộp chữ nhật | (1) | (2) | (3) |
Chiều dài | 3m |
| |
Chiều rộng | 2m | 0,6cm | |
Chiều cao | 4m |
| 0,5cm |
Chu vi mặt đáy | 2dm | 4cm | |
Diện tích xung quanh | |||
Diện tích toàn phần |
Bài giải
1.
a. Chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật là :
(1,5 + 0,5) ⨯ 2 = 4 (m)
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là :
4 ⨯ 1,1 = 4,4 (m2)
Diện tích mặt đáy hình hộp chữ nhật là :
1,5 ⨯ 0,5 = 0,75 (m2)
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là :
4,4 + 2 ⨯ 0,75 = 5,9 (m2)
b. Chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật là :
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là :
Diện tích mặt đáy hình hộp chữ nhật là :
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là :
Đáp số : a. 4,4m2 ; 5,9m2 ; b.
2.
Bài giải
Hình lập phương cạnh 5cm.
Tính :
Diện tích một mặt hình lập phương :
5 ⨯ 5 = 25 (cm2)
Diện tích xung quanh hình lập phương :
25 ⨯ 4 = 100 (cm2)
Diện tích toàn phần hình lập phương :
25 ⨯ 6 = 150 (cm2)
Cạnh của hình lập phương sau khi tăng lên 4 lần :
4 ⨯ 5 = 20 (cm)
Diện tích một mặt hình lập phương mới :
20 ⨯ 20 = 400 (cm2)
Diện tích xung quanh hình lập phương mới :
400 ⨯ 4 = 1600 (cm2)
Diện tích toàn phần hình lập phương mới :
400 ⨯ 6 = 2400 (cm2)
Để xác định số lần tăng lên là bao nhiêu, ta thực hiện : Lấy diện tích xung quanh (toàn phần) mới (sau khi tăng) chia cho diện tích xung quanh (toàn phần) cũ (trước khi tăng), ta được số lần tăng lên :
1600 : 100 = 16 (lần)
2400 : 150 = 16 (lần)
Vậy diện tích xung quanh, toàn phần sau khi cạnh đáy gấp lên 4 lần thì tăng 16 lần.
3.
Chu vi mặt đáy hình hộp (1) : (3 + 2) ⨯ 2 = 10m
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật (1) :
10 ⨯ 4 = 40m2
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật (1) :
40 + 2 ⨯ 3 ⨯ 2 = 52m2
Chiều rộng mặt đáy hình hộp chữ nhật (2) :
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật (2) :
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật (2) :
Chiều dài mặt đáy hình hộp chữ nhật (3) :
4 : 2 – 0,6 = 1,4cm
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật (3) :
4 ⨯ 0,5 = 2cm2
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật (3) :
2 + 2 ⨯ 1,4 ⨯ 0,6 = 3,68cm2
Hình hộp chữ nhật | (1) | (2) | (3) |
Chiều dài | 3m |
| 1,4cm |
Chiều rộng | 2m |
| 0,6cm |
Chiều cao | 4m |
| 0,5cm |
Chu vi mặt đáy | 10m | 2dm | 4cm |
Diện tích xung quanh | 40m2 |
| 2cm2 |
Diện tích toàn phần | 52m2 |
| 3,68cm2 |