Cho P là số nguyên tố lớn hơn 3 giả sử có số nguyên dương n để Pn có 10.m chữ số (với m thuộc N*).Chứng minh trong 10.m chữ số đó ta chọn được m+1 chữ số mà bất kì số nào tạo bởi m+1 chữ số đó cũng chia hết cho tổng 1+10+102+....+10m
a) Chứng minh rằng trong 5 số nguyên tố lớn hơn 5 luôn tìm được 2 số có hiệu chia hết cho 10.
b) Tìm số tự nhiên có 2 chữ số khác nhau. Biết rằng 2 chữ số của số đó đều là số nguyên tố. Tích của số đó với các chữ số của nó là 1 số có 3 chữ số giống nhau được tạo thành từ chữ số hàng đơn vị của số đó.
a) Các số nguyên tố lớn hơn 5 sẽ có tận cùng là: 1, 3, 7.
Như vậy trong 5 số nguyên tố lớn hơn 5 sẽ có ít nhất hai có cùng chữ số tận cùng, suy ra hiệu hai số này chia hết cho 10.
b) Gọi số cần tìm là \(\overline{ab}\) (a,b là số nguyên tố).
Theo bài ra ta có: \(\overline{ab}.a.b=\overline{aaa}\) \(\Leftrightarrow\overline{ab}.a.b=b.111\) \(\Leftrightarrow\overline{ab}.a=3.37\).
Suy ra \(\hept{\begin{cases}a=3\\b=7\end{cases}}\).
Chứng minh rằng đói với một số n nguyên dương bất kì bao giờ ta cũng tìm được một số tự nhiên mà các chữ số của nó bao gồm chỉ có chữ số 5 và chữ số 0 và chia hết cho n
Xét n+ 1 số sau: a1=5 ;a2 =55;...;an+1 =55 5... ( n+1 chữ số 5).
Theo nguyên lý Dirichlet : với n+1 số trên ắt tồn tại hai số có cùng số dư khi chia cho n. Hiệu
của hai số này là số có dạng: 55…50…0 gồm toàn chữ số 5 và chữ số 0 và chia hết cho n.
Đó là điều phải chứng minh! Bổ sung thêm công thức nhé: n+1=n.1+1 => tồn tại 1+1=2 số có cùng số dư khi chia cho n.( Vì có n số dư tính từ 0 đến n-1).
Xét n+ 1 số sau: a1=5 ;a2 =55;...;an+1 =55 5... ( n+1 chữ số 5).
Theo nguyên lý Dirichlet : với n+1 số trên ắt tồn tại hai số có cùng số dư khi chia cho n. Hiệu
của hai số này là số có dạng: 55…50…0 gồm toàn chữ số 5 và chữ số 0 và chia hết cho n.
Đó là điều phải chứng minh! Bổ sung thêm công thức nhé: n+1=n.1+1 => tồn tại 1+1=2 số có cùng số dư khi chia cho n.( Vì có n số dư tính từ 0 đến n-1).
TOÁN RỜI RẠC
1. Cho tam giác ABC có độ dài các đường phân giác trong nhỏ hơn 1.
Chứng minh rằng diện tích tam giác đó nhỏ hơn \(\frac{1}{\sqrt{3}}\)
2.Cho n số nguyên dương đôi một khác nhau. Tìm giá trị nhỏ nhất của n để tổng của 3 số bất kì trong n số luôn là 1 số nguyên tố
3. Một hình chữ nhật có kích thước 3x4 được chia thành 12 hình vuông đơn vị bởi các đường thẳng song song với cạnh.
- Chứng minh rằng với 7 điểm bất kì nằm trong hình chữ nhật luôn có thể chọn ra 2 điểm có khoảng cách không vượt quá \(\sqrt{5}\)
- Chứng minh rằng kết luận của bài toán vẫn đúng khi số điểm là 6 và sai khi số điểm là 5.
Cho 102 số tự nhiên bất kỳ. Chứng minh rằng tồn tại 2 số trong 102 số đã cho mà chúng có tổng hoặc hiệu chia hết cho 200
Tìm 1 số có 2 chữ số. Biết chữ số hàng chục bàng hiệu giữa số đó và số viết theo thứ tự ngược lại
Cho số tự nhiên M. Người ta đổi chỗ các chữ số của M để được số N gấp 3 lần số M. Chứng minh rằng số N chia hết cho 27
Bài 1: Tìm STN có 2 chữ số, biết rằng số đó gấp đôi tích các chữ số của nó.
Bài 2:Tìm điều kiện của n thuộc N để: A=10^n -1 chia hết cho 9 và chia hết cho 11
Bài 3: Cho P là số nguyên tố lớn hơn 3,biết 8p+1 cũng là số nguyên tố. Hãy chứng minh 4p+1 là hợp số
Giải đầy đủ giúp mk nhaaa, giải dc càng nhìu càng tốt.....mk sẽ tích đủ cho bạn nào giải dc nhaaa....mk cần gấp
số cây bạch đàn ươm được là 1 số M có 7 chữ số,biết:
a, cs đầu tiên =1/3 của 1 số nguyên tố.
b,chữ số hàng nghìn là số nguyên tố lớn nhất.
c,chữ số hàng chục nghìn là số nguyên tố lớn nhất
d,chữ số hàng nghìn bằng lập phương của 1 số nguyên tố
e,1/3 của chữ số hàng trăm là số nguyên tố bé nhất.
g, chữ số hàng chục có 4 ước trong đó số ước chẵn nhiều hơn số ước lẻ
h,M chia hết cho 2 và 5
MÌNH CẦN GẤP
1/ a. Tìm n để n2 + 2006 là một số chính phương
b. Cho n là số nguyên tố lớn hơn 3. Hỏi n2 + 2006 là số nguyên tố hay là hợp số.
2/ Cho 10 số tự nhiên bất kỳ : a1, a2, ....., a10. Chứng minh rằng thế nào cũng có một số hoặc tổng một số các số liên tiếp nhau trong dãy trên chia hết cho 10.
3/ Cho 2006 đường thẳng trong đó bất kì 2 đườngthẳng nào cũng cắt nhau. Không có 3 đường thẳng nào đồng qui. Tính số giao điểm của chúng.
Chứng minh rằng số có dạng (33...3)2, trong đó có n chữ số 3 (với n là số nguyên dương), luôn viết được dưới dạng hiệu của số tự nhiên viết bởi toàn chữ số 1 và số tự nhiên viết bởi toàn chữ số 2.
Ta có\(33333.....3^2=33333...3\cdot3333....3\)(Mỗi số có n chữ số 3)
=9999...9x1111...1(Mỗi thừa số có n chữ số)
=(10000...01-2)x1111...1(thừa số thứ nhất có n-1 chữ số 0,thừa số thứ hai có n chữ số 1)
=1111....1-2222...2(số bị trừ có 2n chữ số , số trừ có n chữ số)
a, Chứng minh 6x+11y chia hết 31 khi và chỉ khi x+7y cũng chia hết cho 31 ( với x, y là các số nguyên )
b, Cho B = 1 / 31 + 1 / 32 + ... + 1 / 59 + 1 / 60. Hãy so sánh B với 2 / 3
c, Cho M = 108 + 2 / 108 - 1 và N = 108 / 108 - 3. Hãy so sánh M và N
d, Chứng minh rằng : A= n(n+1)(n+2)(n+3) không là số chính phương với mọi n thuộc N*
e, Tìm số tự nhiên có 3 chữ số, biết rằng nếu ta viết thêm một chữ số 3 vào bên phải số đó thì số đó tăng lên 2217 đơn vị
Mk cần gấp lắm!!! Các bạn giúp mk và có cả lời giải nha!!!!!! Ai đúng mk tick cho!!!