Lớp Lớp 6A có bốn mươi lăm học sinh trong đó có một phần chín chỗ triển khai và một phần năm số
Lớp 6A có bốn năm học sinh gồm ba loại giỏi khá và trung bình trong đó 40 % số học sinh đạt loại khá số học sinh đạt loại giỏi bằng năm Phần chín số học sinh còn lại A tính số học sinh loại trung bình của lớp 6A bê biết số học sinh loại giỏi bằng năm Phần sáu số học sinh trung bình của lớp 6A tính tỉ số phần trăm giữa số học sinh trung bình và tổng số sinh của lớp 6A
một lớp học có hai mươi lăm học sinh , trong đó có 13 học sinh nữ . hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh của lớp đó ?
Số học sinh nữ chiếm số % số học sinh của lớp đó là :
13 : 25 = 0,25 = 52%
~ Học tốt ~
Học sinh nữ chiếm số phần trăm là
12 : 25 x 100 = 52%
Đáp số 52%
Giải
Số học sinh nữ chiềm số phần trăm là :
13 : 25 x 100 = 52%
Đáp số : 52%
Một lớp có 30 học sinh , trong đó có chín mươi phần một trăm số học sinh thích học Toán , tám mười phần một trăm thích học Vẽ . hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh thích học Toán , bao nhiêu học sinh thích học Vẽ ?
90/100=9/10; 80/100=8/10
số học sinh thích học toán: 9/10 *30=27 học sinh
số học sinh thích học vẽ: 8/10* 30=24 học sinh
thống kê điêm mười môn toán trong học kì 1 của lớp 6A người ta thấy:có bốn mươi học sinh đạt ít nhất một điểm mười;có hai bảy hoc sinh đạt ít nhất hai điểm mười;mười chín học sinh đạt ít nhất ba điểm mười; mười bốn học sinh đạt ít nhất bốn điểm mười và không có học sinh nào đạt năm điểm mười hoặc nhiều hơn.Tổng số điểm mười môn toán lớp 6A đạt được trong học kì 1 là ?
giúp em với em sẽ tick ạ
Khối bốn của một trường tiểu học có ba lớp trong đó lớp 4A có hai mươi lăm học sinh lớp bốn bê có 27 học sinh lớp bốn C có số học sinh kém trung bình cộng số học sinh của ba lớp là hai học sinh hỏi trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh
Lời giải:
Gọi số học sinh lớp 4C là $c$ học sinh
Tổng số hs 3 lớp: $25+27+c=52+c$ (học sinh)
Theo bài ra ta có:
$c=\frac{52+c}{3}-2$
$c+2=\frac{52+c}{3}$
$3\times (c+2)=52+c$
$3\times c+6=52+c$
$2\times c= 46$
$c=23$
Trung bình mỗi lớp có: $\frac{25+27+23}{3}=25$ (học sinh)
Để tập thể dục giữa giờ khối lớp bốn của một trường tiểu học xếp thành chín hàng dọc và khi cần thay đổi đội hình khối lớp bốn triển khai thành năm hàng ngang thì số học sinh toàn khối lớp bốn cũng vừa đủ cho các hàng hỏi khối lớp bốn có bao nhiêu học sinh biết rằng số học sinh khối lớp bốn là một số lớn hơn 160 bé hơn 200
Vì học sinh khối 4 xếp thành 9 hàng và 5 hàng thì vừa đủ
Nên số học sinh khối4 phải là số chia hết cho 9 và 5
Mà từ 160 đến 200 chỉ có 180 là chia hết cho 9 và 5
Suy ra khối lớp 4 có 180 học sinh
Vì khối 4 xếp thành 5 hoặc 9 hàng thì vừa đủ nên số học sinh
khối 4 phải là số chia hết cho cả 5 và 9
Trong dãy số từ 160 đến 200 thì có số 180 chia hết cho cả 5 va 9
Vậy số đó là 180
Đáp số:180
vì số học sinh xếp vào 5 hàng ngang và xếp vào 9 hàng dọc thì vừa đủ cho các hàng, nên số học sinh khối lớp 4 chia hết cho 5 và 9. Vì số đó lớn hơn 160 và nhỏ hơn 200, nên số đó chỉ có thể là 180.
Vậy số học sinh khối lớp 4 là 180 học sinh.
Dùng phần trăm với ký hiệu % để viết các phần trăm trong các câu sau đây:
Để đạt tiêu chuẩn công nhận phổ cập giáo dục THCS, xã Bình Minh để ra chỉ tiêu phấn đấu:
- Huy động số trẻ 6 tuổi đi học lớp 1 đạt chín mươi mốt phần trăm. Có ít nhất tám mươi hai phần trăm số trẻ ở độ tuổi 11 - 14 tốt nghiệp Tiểu học;
- Huy động chín mươi sáu phần trăm số học sinh tốt nghiệp Tiểu học hằng năm vào học lớp 6 THCS phổ thông và THCS bổ túc;
- Bảo đảm tỉ lệ học sinh tốt nghiệp THCS hàng năm từ chín mươi tư phần trăm trở lên.
Để đạt tiêu chuẩn công nhận phổ cập giáo dục THCS, xã Bình Minh đã đề ra chỉ tiêu phấn đấu:
- Huy động số trẻ 6 tuổi đi học lớp 1 đạt 91%. Có ít nhất 82% số trẻ ở độ tuổi 11 - 14 tốt nghiệp Tiểu học;
- Huy động 96% học sinh tốt nghiệp Tiểu học hàng năm vào lớp 6 THCS phổ thông và THCS bổ túc;
- Bảo đảm tỉ lệ học sinh tốt nghiệp THCS hàng năm từ 94% trở lên.
Viết các số sau gồm có:
a) Ba mươi đơn vị, tám phần mười, năm phần trăm....................
b) Hai mươi bốn đơn vị, hai mươi bảy phần nghìn......................
c) Bốn trăm bảy mươi lăm phần nghìn...............
d) mười hai và bảy phần chín................
Giải:
a) 30,85
b) 24,027
c) 475 1000
d) 12 7 9
Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
Chín phần mười: ………
Hai mươi lăm phần trăm: ………
Bốn trăm phần nghìn: ………
Năm phần triệu: ………
Chín phần mười:
Hai mươi lăm phần trăm:
Bốn trăm phần nghìn:
Năm phần triệu: