với các số tự nhiên 2, 4, 6 , 8 a, hay viết các phân số bé hơn 1 b, rút gọn các phân số đó
viết các số tự nhiên 2,4,6,8
a Hãy viết các phân số bé hơn 1
b Rút gọn các phân số đó
a) Các phân số nhỏ hơn 1 từ các số tự nhiên trên :
\(\frac{2}{4};\frac{2}{6};\frac{2}{8};\frac{4}{6};\frac{4}{8};\frac{6}{8}\)
b) Rút gọn :
\(\frac{2}{4}=\frac{1}{2};\frac{2}{6}=\frac{1}{3};\frac{2}{8}=\frac{1}{4}\)
\(\frac{4}{6}=\frac{2}{3};\frac{4}{8}=\frac{1}{2}\)
\(\frac{6}{8}=\frac{3}{4}\)
#H
(Thiếu thì bổ sung)
Bài 1 : Cho 2 phân số bằng nhau a\b=c\d chứng minh rằng a+b\b=c+d\d
Bài 2 : Tìm số tự nhiên x,y,z biết a)21\x=y\16=-14\z=7\4 với x,y,z thuộc Z*
b)-21\x=y\-16=81\z=-3\4 với x,y,z thuộc Z*
Bài 3 : Tìm các số nguyên x , thỏa mãn : 2x\-9=10\81
Bài 4 : Cho phân số A=n+1\n-3:
a)Tìm điều kiện của n để A là phân số.
b)Tìm điều kiện của n để A là số nguyên.
Bài 5 : Quy đồng mẫu phân số :
a)7\-15 , -8\-25 và 11\-75
b)-7\10 và 1\33
Bài 6 : Cho các phân số : -2\16,6\-9,-3\-6,3\-72,10\-12
a) Rút gọn rồi viết các phân số dưới dạng phân số có mẫu số dương
b) Viết các phân số đó dưới dạng phân số có mẫu là 24
Bài 7 : Cho các phân số : 5*6+5*7\5*8+20 và 8*9-4*15\12*7-180
a) Rút gọn các phân số
b) Quy đồng mẫu các phân số
Bài 8 : Quy đòng mẫu các phân số :
a) 5\2^2*3 và 7\2^3*11
b) -2\7, 8\9 , -10\21
Bài 9 : Tìm 1 phân số có mẫu là 13 biết rằng giá trị của nó không thay đổi khi ta cộng tử với -20 và nhân mẫu với 5.
Bài 10 : Tìm các phân số có mẫu là 3 lớn hơn -1\2 và nhỏ hơn 1\2.
1. hãy viết số 4 thành dạng phân số có mẫu số là 4, 9, 15
2. rút gọn phân số
6767/8484
3. so sánh các phân số
a. 20/31 và 19/33 , 12/13 và 11/14 , 45/46 và 44/47
4. viết cá phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn
15/4 , 5/6 , 51/42 , 7/8 , 14/21
5. hãy viết 5 phân số khác nhau lớn hơn 5/7 và bé hơn 6/7
1. \(\frac{4}{4};\frac{4}{9};\frac{4}{15}\)
2. \(\frac{6767}{8484}=\frac{6767\div101}{8484\div101}=\frac{67}{84}\)
Đoạn sau ko có máy tính ko tính được.
Từ các số tự nhiên 2,3,4,5. Hãy viết:
a, Các phân số bé hơn 1.
b, Các phân số bằng 1.
c, Các phân phân số lớn hơn 1.
Mong các bn giải giúp mình.
a. Các phân số bé hơn 1:
2/3 ; 3/4; 4/5; 2/4; 2/5; 3/5
b. Các phân số lớn hơn 1:
3/2; 4/3; 5/4 ; 4/2; 5/2; 5/3
c. Các phân số bằng 1:
2/2; 3/3; 4/4; 5/5
Cho phân số a/35 (a là số tự nhiên)
a.Tìm số nguyên tố a để phân số trên rút gọn được.
b.Tìm tập hợp M các số tự nhiên a biết phân số đó là phân số tối giản nhỏ hơn 1
a) => a thuộc Ư nguyên tố của(35)={\(\pm\)1,\(\pm\)5, \(\pm\)7,\(\pm\)35}
b)M={0}
Bài 1 . Thay a , b bằng các số thích hợp để 4 a 2 b : 2 , 5 và 9
Bài 2.
a) Viết số tự nhiên bé nhất có tổng các chữ số bằng 30.
b) Viết số tự nhiên bé nhất có tích các chữ số bằng 120.
Bài 3. Rút gọn các phân số.
4/20 32/80 121/143 260/910
bài 1 : số đó là : 4320
bài 2 :
a )6789
b ) 358
bài 3 :
4/20 = 1/5
32/80 = 2/5
121/143 = 11/13
260/910 = 2/7
A; các phân số 3\4, 7\6,11\12,,19\18 viết theo thứ tự từ bé đến lớn
B ; các phân số 16\14; 9\7;30\25;54\81 viết theo thứ tự từ lớn đến bé
C;các phân số bé hơn 1 và có mẫu số bằng 6 là:
D; các phân số lớn hơn 1 mẫu số bằng 5 và có tử số bé hơn 10 là
A,3/4;11/12;19/18;7/6
B,9/7;16/14;30/25;54/81
C,1/6;2/6;3/6;4/6;5/6
D,1/5;2/5;3/5;4/5;5/5;6/5;7/5;8/5;9/5
tìm một phân số vừa lớn hơn 1\2 vừa bé hơn 2\3
a) Tìm một phân số lớn hơn 1 và 5/7 và bé hơn 1 và 6/7
b) Tìm hai phân số lớn hơn 1/3 và bé hơn 2/3 , sao cho bốn phân số này có các tử số là các số tự nhiên liên tiếp.
a) \(1\dfrac{5}{7}=\dfrac{12}{7}=\dfrac{24}{14},1\dfrac{6}{7}=\dfrac{13}{7}=\dfrac{26}{14}\)
Gọi SPT là : x
Ta có : \(\dfrac{24}{14}< x< \dfrac{26}{14}\\ x=\dfrac{25}{14}\)
b) Gọi SPT là : x
\(\dfrac{1}{3}< x< \dfrac{2}{3}\\=> \dfrac{5}{15}< x< \dfrac{10}{15}\\ =>x\in\left\{\dfrac{6}{15};\dfrac{7}{15};\dfrac{8}{15};\dfrac{9}{15}\right\}\)
a,\(\dfrac{5}{7}\) = \(\dfrac{1\times7+5}{7}=\dfrac{12}{7}\) = \(\dfrac{12\times2}{7\times2}\)=\(\dfrac{24}{14}\)
1\(\dfrac{6}{7}\)=\(\dfrac{1\times7+6}{7}=\dfrac{13}{7}\)= \(\dfrac{13\times2}{7\times2}\) = \(\dfrac{26}{14}\)
Phân số lớn hơn 1\(\dfrac{5}{4}\) và bé hơn 1\(\dfrac{6}{7}\) là phân số nằm giữa hai phân số
\(\dfrac{24}{14}\) và \(\dfrac{26}{14}\) đó là phân số \(\dfrac{25}{14}\)
b, \(\dfrac{1}{3}=\dfrac{1\times3}{3\times3}\) = \(\dfrac{3}{9}\); \(\dfrac{2}{3}\) = \(\dfrac{2\times3}{3\times3}\) = \(\dfrac{6}{9}\)
Hai phân số lớn hơn \(\dfrac{1}{3}\) và bé hơn \(\dfrac{2}{3}\) là hai phân số nằm giữa hai phân số \(\dfrac{3}{9}\) và \(\dfrac{6}{9}\) lần lượt là: \(\dfrac{4}{9}\) và \(\dfrac{5}{9}\)
ta có bốn phân số trên sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:
\(\dfrac{3}{9};\) \(\dfrac{4}{9}\); \(\dfrac{5}{9}\); \(\dfrac{6}{9}\) và 4 phân số đều có tử số là các số tự nhiên liến tiếp.
Vậy hai phân số thỏa mãn đề bài là: \(\dfrac{4}{9}\); \(\dfrac{5}{9}\)
Đáp số: a, \(\dfrac{25}{14}\); b, \(\dfrac{4}{9}\); \(\dfrac{5}{9}\)
Tìm 2 phân số lớn hơn 1/3 và bé hơn 1/2 sao cho 4 phân số có tử số là các số tự nhiên liên tiếp. Xếp các phân số đó theo thứ tự tăng dần