nhập vào 1 số nguyên hãy xác định số đó là số gì ( hợp số, số nguyên tố, số chinh phương, số chãn,số lẻ, số này có thể chia hết cho những số nào từ 1 đến 9 ) pascal
1. Viết chương trình Pascal tính tổng các số chia hết cho 3 từ 1 đến 100 Kết quả tổng này là số chẵn hay lẻ? 2. Viết chương trình Pascal nhập vào 1 mảng số nguyên A gồm có N số (N< 100). Có bao nhiêu số chẵn trong mảng A.
Bài 2:
uses crt;
var x,i,n,dem:integer;
begin
clrscr;
readln(n);
dem:=0;
for i:=1 to n do
begin
readln(x);
if x mod 2=0 then inc(dem);
end;
writeln(dem);
readln;
end.
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?
1, Số tận cùng là 4 thì chia hết cho 2
2, Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng là 4
3, Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là 5
4, Nếu một số hạng của tổng không chia hết cho 7 thì tổng không chia hết cho 7
5, Số chia hết cho 9 có thể chia hết cho 3
6, Số chia hết cho 3 có thể chia hết cho 9
7, Nếu một số không chia hết cho 9 thì tổng các chữ số của nó không chia hết cho 9
8, Nếu tổng các chữ số của số a chia hết cho 9 dư r thì số a chia hết cho 9 sư r
9, Số nguyên là số tự nhiên chỉ chia hể cho 1 và chính nó
10, Hợp số là số tự nhiên nhiều hơn 2 ước
11, Một số nguyên tố đều là số lẻ
12, không có số nguyên tố nào có chữ số hàng đơn vị là 5
13, Không có số nguyên tố lớn hơn 5 có chữ số tạn cùng là 0; 2; 4; 5; 6; 8
14, Nếu số tự nhiên a lớn hơn 7 và chia hết cho 7 thì a là hợp số
15, Hai số nguyên tố cùng nhau là hai số cùng nhau là số nguyên tố
16, Hai số nguyên tố là hai số nguyên tố cùng nhau
17, Hai số 8 và 25 là hai số nguyên tố cùng nhau
1, Số tận cùng là 4 thì chia hết cho 2 Đ
2, Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng là 4 Đ
3, Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là 5 Đ
4, Nếu một số hạng của tổng không chia hết cho 7 thì tổng không chia hết cho 7 S
5, Số chia hết cho 9 có thể chia hết cho 3 Đ
6, Số chia hết cho 3 có thể chia hết cho 9 S
7, Nếu một số không chia hết cho 9 thì tổng các chữ số của nó không chia hết cho 9 S
8, Nếu tổng các chữ số của số a chia hết cho 9 dư r thì số a chia hết cho 9 sư r Đ
9, Số nguyên là số tự nhiên chỉ chia hể cho 1 và chính nó S
10, Hợp số là số tự nhiên nhiều hơn 2 ước Đ
11, Một số nguyên tố đều là số lẻ S
12, không có số nguyên tố nào có chữ số hàng đơn vị là 5 S
13, Không có số nguyên tố lớn hơn 5 có chữ số tạn cùng là 0; 2; 4; 5; 6; 8 Đ
14, Nếu số tự nhiên a lớn hơn 7 và chia hết cho 7 thì a là hợp số Đ
15, Hai số nguyên tố cùng nhau là hai số cùng nhau là số nguyên tố Đ
16, Hai số nguyên tố là hai số nguyên tố cùng nhau S
17, Hai số 8 và 25 là hai số nguyên tố cùng nhau S
ht
Viết chương trình nhập vào số nguyên n và tính tổng các số lẻ (các số lẻ là số không chia hết cho 2) trong khoảng từ 1 đến n ( ví dụ nhập = 10, ta sẽ có tổng sau s=1+3+5+7+9=25)
Viết chương trình nhập vào số nguyên n và tính tổng các số lẻ (các số lẻ là số không chia hết cho 2) trong khoảng từ 1 đến n ( ví dụ nhập = 10, ta sẽ có tổng sau s=1+3+5+7+9=25)
uses crt;
var i,n,s:integer;
begin
clrscr;
write('Nhap n='); readln(n);
s:=0;
for i:=1 to n do
if i mod 2=1 then s:=s+i;
writeln(s);
readln;
end.
1. viết chương trình : a là 1 số nguyên bất kì được nhập vào từ bàn phím. Hãy kiểm tra xem a có phải là 1 số lẻ chia hết cho 5 hay không
2 viết chương trình : a là 1 số nguyên bất kì được nhập vào từ bàn phím. Hãy kiểm tra xem a có phải là 1 số chẵn chia hết cho 5 hay không
Em chưa học câu lệnh lặp và đây là bài kiểm tra vest ngày mai của em mong mọi người giúp đỡ em mà không dùng câu lệnh lặp được không ạ
mình chưa hiểu rõ đề lắm nên mình sẽ làm tạm như thế này còn nếu bạn muốn kiểu khác thì cứ bình luận để mình làm lại.
câu 1 :
#include<iostream>
using namespace std;
int main() {
long long a;
cout << "giá trị của a: "; cin >> a;
if (a % 2 != 0 && a % 5 == 0) {
cout << "a là một số lẻ chia hết cho 5"
} else {
cout << "a không phải là một số lẻ chia hết cho 5";
}
return 0;
}
câu 2 :
#include<iostream>
using namespace std;
int main() {
int a;
cout << "giá trị của a là: "; cin >> a;
if (a % 2 == 0 && a % 5 == 0) {
cout << "a là một số chẵn chia hết cho 5";
} else {
cout << "a không phải là một số chẵn chia hết cho 5";
}
return 0;
}
(Mình viết ở ngôn ngữ C++)
Bài 1: Viết chương trình nhập số nguyên dương X. Hãy xác định số X có chia hết cho 5 hay không?
Bài 2: Viết chương trình nhập vào số nguyên x. Kiểm tra x có chia hết cho 3 và 5 hay không?
1:
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long x;
int main()
{
cin>>x;
if (x%5==0) cout<<"Yes";
else cout<<"No";
return 0;
}
2:
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long x;
int main()
{
cin>>x;
if (x%15==0) cout<<"Yes";
else cout<<"No";
return 0;
}
Chỉ biết mấy cái sau về đặc điểm của số chính phương mà không biết chứng minh . Các bạn giúp mình chứng minh nhé .
Số chính phương không bao giờ tận cùng là 2, 3, 7, 8.Khi phân tích 1 số chính phương ra thừa số nguyên tố ta được các thừa số là lũy thừa của số nguyên tố với số mũ chẵn.Số chính phương chia cho 4 hoặc 3 không bao giờ có số dư là 2; số chính phương lẻ khi chia 8 luôn dư 1.Công thức để tính hiệu của hai số chính phương: a^2-b^2=(a+b)x(a-b).Số ước nguyên duơng của số chính phương là một số lẻ.Số chính phương chia hết cho số nguyên tố p thì chia hết cho p^2.Tất cả các số chính phương có thể viết thành dãy tổng của các số lẻ tăng dần từ 1: 1, 1 + 3, 1 + 3 + 5, 1 + 3 + 5 +7, 1 + 3 + 5 +7 +9 v.v...1.Vì số chính phương bằng bình phương của một số tự nhiên nên có thể thấy ngay số chính phương phải có chữ số tận cùng là một trong các chữ số 0 ; 1 ; 4 ; 5 ; 6 ; 9
2.
Một số chính phương được gọi là số chính phương chẵn nếu nó là bình phương của một số chẵn, là số chính phương lẻ nếu nó là bình phương của một số lẻ. (Nói một cách khác, bình phương của một số chẵn là một số chẵn, bình phương của một số lẻ là một số lẻ)
chưa hẳn số chính phương bao giờ cũng TC = các chữ số đó đâu
VD: 21 không là số chính phương
81=92 là số chính phương
Số chính phương là một số bằng bình phương của một số tự nhiên
FTính chất
a) Số chính phương chỉ có thể tận cùng là : 0; 1; 4; 5; 6; 9 không thể tận cùng bởi
2; 3; 7; 8.
b) Một số chính phương có chữ số tận cùng là 5 thì chữ số hàng chục là 2,
c) Một số chính phương có chữ số hàng đơn vị là 6 thì chữ số hàng chục của nó
là số lẻ.
d) Khi phân tích ra thừa số nguyên tố, số chính phương chỉ chứa các thừa số
nguyên tố với số mũ chẵn ,không chứa thừa số nguyên tố với số mũ lẻ .
FTừ tính chất này suy ra
-Số chính phương chia hết cho 2 thì chia hết cho 4.
-Số chính phương chia hết cho 3 thì chia hết cho 9.
-Số chính phương chia hết cho 5 thì chia hết cho 25.
-Số chính phương chia hết cho 8 thì chia hết cho 16.
Điền kết quả thích hợp vào chỗ (...):
15:40
Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé !
Câu 1:
Tập hợp các số có hai chữ số là bội của 41 là {}
(Nhập các phần tử theo giá trị tăng dần, ngăn cách bởi dấu ";").
Câu 2:
Tập hợp các số có hai chữ số là bội của 32 là {}
(Nhập các phần tử theo giá trị tăng dần, ngăn cách bởi dấu ";").
Câu 3:
Số các ước tự nhiên có hai chữ số của 45 là
Câu 4:
Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 120 chia hết cho 2 và 5 có số phần tử là
Câu 5:
Cho a là một số chẵn chia hết cho 5, b là một số chia hết cho 2.Vậy a + b khi chia cho 2 thì có số dư là
Câu 6:
Tìm số nguyên tố nhỏ nhất sao cho và cũng là số nguyên tố.
Trả lời: Số nguyên tố
Câu 7:
Tổng của tất cả các số nguyên tố có 1 chữ số là
Câu 8:
Số số nguyên tố có dạng là
Câu 9:
Có bao nhiêu số nguyên tố có dạng ?
Trả lời: số.
Câu 10:
Gọi A là tập hợp ước của 154. A có số tập hợp con là tập.
Câu 1:
Viết số 43 dưới dạng tổng hai số nguyên tố với . Khi đó
Câu 2:
Tập hợp các số có hai chữ số là bội của 41 là {} (Nhập các phần tử theo giá trị tăng dần, ngăn cách bởi dấu ";").
Câu 3:
Tập hợp các số có hai chữ số là bội của 32 là {} (Nhập các phần tử theo giá trị tăng dần, ngăn cách bởi dấu ";").
Câu 4:
Số nguyên tố nhỏ nhất có dạng là
Câu 5:
Trong các cặp số tự nhiên thỏa mãn , cặp số cho tích lớn nhất là (). (Nhập giá trị trước sau, ngăn cách bởi dấu ";")
Câu 6:
Tìm số nguyên tố sao cho và cũng là số nguyên tố.
Kết quả là
Câu 7:
Cho phép tính và . Khi đó .
Câu 8:
Dùng ba trong bốn số 4; 3; 1; 5 ghép lại thành số chia hết cho 9 và chia hết cho 5. Tập các số viết được là {} (Nhập các phần tử theo giá trị tăng dần, ngăn cách bởi dấu ";").
Câu 9:
Khi chia một số cho 48 thì được số dư là 41. Nếu chia số đó cho 24 thì số dư là .
Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé !
Câu 10:
Có số vừa là bội của 3 vừa là ước của 54.