1) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm c2h2 ,c4h4 bằng oxi vừa đủ, sau pứ cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch ca(oh)2 dư thì có 20 gam kết tủa. tính khối lượng X đã đem đốt cháy và thể tích khí oxi cần dùng (đktc)
Đốt cháy hoàn toàn m gam etyl axetat bằng lượng oxi vừa đủ, toàn bộ sản phẩm đem dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 sau phản ứng thu đuợc 19,68 gam kết tủa và khối lượng của dung dịch tăng thêm 20 gam. Giá trị của m ban đầu là:
A. 7,04 gam.
B. 14,08 gam.
C. 56,32 gam.
D. 28,16 gam.
Đáp án : B
m dung dịch tăng = 20 g
=> mCO2 + mH2O - m kết tủa = 20
=> mCO2 + mH2O = 20 + 19,68 = 39,68 g
mà nCO2 = nH2O
=> nCO2 = 39 , 68 44 + 18 = 0,64 mol
=> nCH3COOC2H5 = 0 , 64 4 = 0,16 mol
=> m = 0,16.88 = 14,08 g
Đốt cháy hoàn toàn 2,01 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl metacrylat. Toàn bộ sản phẩm cháy cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thu được 9 gam kết tủa và dung dịch X. Vậy khối lượng dung dịch X đã thay đổi so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu là:
A. Giảm 3,87 gam.
B. Tăng 5,13 gam.
C. Tăng 3,96 gam.
D. Giảm 9 gam
Các chất trong hỗn hợp đều chứa 2 liên kết pi và 2 nguyên tử oxi.
Hỗn hợp A gồm anđehit acrylic và một anđehit đơn chức X. Đốt cháy hoàn toàn 19,04 gam hỗn hợp trên cần vừa hết 29,792 lít khí oxi (đktc). Cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 104 gam kết tủa. CTCT thu gọn của X là
A. HCHO
B. C2H3CHO
C. C2H5CHO
D. C3H7CHO
Đáp án D
Hướng dẫn Anđehit acrylic: CH2=CH-CHO
nO2 = 1,33 mol;
nCaCO3 = 1,04 mol => nCO2 = 1,04 mol
Vì hỗn hợp A gồm 2 anđehit đơn chức => nA = nO trong A = a mol
Bảo toàn O: nO trong A + 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O
=> nH2O = a + 2.1,33 – 2.1,04 = a + 0,58 mol
Bảo toàn khối lượng: mA + mO2 = mCO2 + mH2O
=> 19,04 + 1,33.32 = 1,04.44 + (a + 0,58).18 => a = 0,3 mol
=> số C trung bình trong A = nCO2 / nA = 3,467
=> anđehit X có số C > 3,467
Dựa vào 4 đáp án => X là C3H7CHO
Đốt cháy hoàn toàn 2,01 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl metacrylat. Toàn bộ sản phẩm cháy cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thu được 9 gam kết tủa và dung dịch X. Vậy khối lượng dung dịch X đã thay đổi so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu là
A. giảm 3,87 gam
B. tăng 5,13 gam
C. tăng 3,96 gam
D. giảm 9 gam
Đáp án A
nCO2 = 0,09 mol
Vì các chất đều gồm 2O và có 2π trong phân tử nên đặt CTC của hh là CnH2n - 2O2
CnH2n - 2O2 + O2 → nCO2 + (n - 1)H2O
(14n+30)gam---------------n mol
2,01 gam------------------0,09 mol
→ 2,01n = 0,09(14n + 30) → n = 3,6 → nH2O = 0,09 x 2,6 : 3,6 = 0,065 mol.
mdd giảm = m↓ - mCO2 - mH2O = 9 - 0,09 x 44 - 0,065 x 18 = 3,87 gam
Đốt cháy hoàn toàn 2,01 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl metacrylat. Toàn bộ sản phẩm cháy cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thu được 9 gam kết tủa và dung dịch X. Vậy khối lượng dung dịch X đã thay đổi so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu là
A. giảm 3,87 gam
B. tăng 5,13 gam
C. tăng 3,96 gam
D. giảm 9 gam
Đáp án: A
Cả 3 chất trên đều có π trong phân tử
Khối lượng dung dịch X thay đổi:
∆
m
=
m
C
O
2
+
m
H
2
o
-
m
C
a
C
O
3
=
-
3
,
87
Vậy, khối lượng giảm 3,87 gam
Đốt cháy hoàn toàn 2,01 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl metacrylat. Toàn bộ sản phẩm cháy cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thu được 9 gam kết tủa và dung dịch X. Vậy khối lượng dung dịch X đã thay đổi so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu là
A. giảm 3,87 gam
B. tăng 5,13 gam
C. tăng 3,96 gam
D. giảm 9 gam
Đáp án A
Cả 3 chất trên đều có 2π trong phân tử
⇒
n
X
=
n
C
O
2
-
n
H
2
O
⇒
2
,
01
-
0
,
09
.
12
-
2
n
H
2
O
32
⇒
n
H
2
O
=
0
,
065
Khối lượng dung dịch X thay đổi:
⇒ ∆ m = - 3 , 87
Vậy, khối lượng giảm 3,87 gam
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ, glucozơ, saccarozơ bằng oxi. Toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy xuất hiện (m + 185,6) gam kết tủa và khối lượng bình tăng (m + 83,2) gam. Giá trị của m là
A. 74,4.
B. 80,3.
C. 51,2.
D. 102,4.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ, glucozơ, saccarozơ bằng oxi. Toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy xuất hiện (m + 185,6) gam kết tủa và khối lượng bình tăng (m + 83,2) gam. Giá trị của m là
A. 74,4
B. 80,3
C. 51,2
D. 102,4
Hỗn hợp khí X gồm C2H6, C3H6 và C4H6. Tỉ khối của X so với H2 bằng 24. Đốt cháy hoàn toàn 0,96 gam X trong oxi dư rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,05M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được x gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm m gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Tính giá trị của x, m.
MX = 48 → nX = 0,96/48 = 0,02
Ta có:
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
0,05 ←0,05 → 0,05
CO2 + BaCO3 + H2O → Ba(HCO3)2
0,02→ 0,02
Dư: 0,03
→ nBaCO3 dư = 0,03 → x = 5,91 (g) và mdd giảm = mBaCO3 – mCO2 + mH2O= 1,75 (g)