Đem nung 13,0 gam Cr trong khí O 2 thì thu được 15,0 gam chất rắn X. Hoà tan hoàn toàn X trong dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng dư. Thể tích khí SO 2 (đktc) thu được là
A. 4,48 lít
B. 6,72 lít
C. 8,40 lít.
D. 5,60 lít
Đem nung 13,0 gam Cr trong khí O 2 thì thu được 15,0 gam chất rắn X. Hoà tan hoàn toàn X trong dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng dư. Thể tích khí SO 2 (đktc) thu được là
A. 4,48 lít
B. 6,72 lít
C. 8,40 lít.
D. 5,60 lít
Có hỗn hợp X gồm Al và một oxit sắt. Nung nóng hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 96,6 gam chất rắn Y. Hòa tan 96,6 gam chất rắn Y trong NaOH dư, thu được 6,72 lít khí (đktc). Nếu hòa tan 96,6 gam chất rắn Y trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 36,96 lít khí SO2 (đktc). Công thức oxit sắt là
A. Fe2O3
B. FeO
C. Fe3O4
D. FeO hoặc Fe3O4
Đốt nóng hỗn hợp gồm Al và Fe2O3 (không có không khí) đến phản ứng hoàn toàn. Chia đôi chất rắn thu được, một phần hòa tan bằng dung dịch NaOH dư thoát ra 6,72 lít khí (đktc), phần còn lại hòa tan trong dung dịch HC1 dư thoát ra 26,88 lít khí (đktc). Số gam mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu?
A. 27 gam Al và 69,6 gam Fe2O3
B. 59,4 gam Al và 144 gam Fe2O3
C. 29,9 gam Al và 67,0 gam Fe2O3
D. 81 gam Al và 104,4 gam Fe2O3
Đáp án B
Vì hòa tan phần 1 vào dung dịch NaOH có khí nên hỗn hợp sau phản ứng gồm Al, Fe và A12O3.
Nung x mol Fe và 0,15 mol Cu trong không khí một thời gian thu được 63,2 gam hỗn hợp chất rắn. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn trên bằng H 2 SO 4 đặc, nóng, dư thu được dung dịch Y và 6,72 lít khí SO 2 (đktc). Giá trị của x mol là
A. 0,7 mol
B. 0,3 mol
C. 0,45 mol
D. 0,8 mol
Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, CuO, MgO, FeO, Fe3O4 trong H2SO4 đặc nóng, dư, thu được 3,36 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Mặt khác, nung m gam X với khí CO dư, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35 gam kết tủa. Hòa tan Y trong dung dịch HNO3 đặc nóng, due thu được V lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn). Giá trị của V là:
A.33,6.
B. 11,2.
C. 44,8.
D. 22,4.
Hoàn tan 6,72 gam kim loại M trong H 2 S O 4 đặc nóng dư, thu được khí S O 2 . Cho khí này hấp thụ hoàn toàn trong 2 lít dung dịch NaOH 0,18 M, sau phản ứng đem cô cạn dung dịch thu được 22,68 gam chất rắn. M là kim loại
A. Cu
B. Mg
C. Fe
D. Ca
Dẫn 1,12 lít khí NH3 (đktc) đi qua ống sứ đựng m gam CuO nung nóng, sau phản ứng thu được chất rắn X. Hòa tan chất rắn X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thì thu được dung dịch Y và giải phóng 1,008 lít khí SO2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được 15 gam tinh thể CuSO4.5H2O. Hiệu suất phản ứng khử NH3 và giá trị của m là:
A. 60% và 4,8 gam
B. 75% và 4,8 gam
C. 75% và 8 gam
D. 60% và 8 gam
Nung m gam bột Cu trong oxi thu được 24,8 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Cu, CuO, Cu2O. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 đặc nóng thoát ra 8,96 lít khí NO2 duy nhất (đktc). Giá trị của m là:
A. 9,6
B. 14,72
C. 21,12
D. 22,4
Cu + O2 → hỗn hợp rắn X
Theo ĐL Bảo toàn khối lượng có mO2= 24,8-m (gam)
→ nO2= (24,8-m)/32 mol
Ta có nNO2= 0,4 mol
QT cho e:
Cu→ Cu2++ 2e
m/64 2m/64 mol
QT nhận e :
O2+ 4e→ 2O-2
(24,8-m)/32 (24,8-m)/8
N+5+ 1e → NO2
0,4←0,4
Theo ĐL BT electron thì : ne cho= ne nhận
Nên 2m/64= (24,8-m)/8+ 0,4 Suy ra m= 22,4 gam
Đáp án D
Cho khí CO qua m gam X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, đến phản ứng hoàn toàn, thu được 4 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được 1,008 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa 18 gam muối sunfat trung hòa. Giá trị của m là:
A. 6,80
B. 7,12
C. 13,52
D. 5,68
Đáp án B
Sau khi hỗn hợp X bị CO lấy
đi 1 phần oxi ⇒ Chất rắn Y.
+ Đặt nFe/Y = a và nO/Y = b ta có:
PT bảo toàn electron:
3a – 2b = 2nSO2 = 0,09 mol (1)
PT theo muối Fe2(SO4)3:
200a = 18 (2)
+ Giải hệ (1) và (2) ta có:
a = b = 0,09 mol
⇒ mY = 0,09(56+16) = 6,48 gam.
+ Mà nO bị lấy đi bởi CO = nCaCO3 = 0,04 mol
⇒ nX = mY + mO bị lấy đi
= 6,48 + 0,04×16 = 7,12 gam
Cho khí CO qua m gam X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, đến phản ứng hoàn toàn, thu được 4 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch H2SO4 đặc , nóng (dư), thu được 1,008 lít khí SO2 ( đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa 18 gam muối sunfat trung hòa. Giá trị của m là:
A. 6,80
B. 7,12
C. 13,52
D. 5,68
Sau khi hỗn hợp X bị CO lấy đi 1 phần oxi ⇒ Chất rắn Y.
+ Đặt nFe/Y = a và nO/Y = b ta có:
PT bảo toàn electron: 3a – 2b = 2nSO2 = 0,09 mol (1)
PT theo muối Fe2(SO4)3: 200a = 18 (2)
+ Giải hệ (1) và (2) ta có: a = b = 0,09 mol
⇒ mY = 0,09×(56+16) = 6,48 gam.
+ Mà nO bị lấy đi bởi CO = nCaCO3 = 0,04 mol
⇒ nX = mY + mO bị lấy đi = 6,48 + 0,04×16 = 7,12 gam
Đáp án B