Hỗn hợp E gồm một amin X và một amino axit Y (X, Y đều no và có cùng số nguyên tử cacbon; trong Y chỉ chứa 1 nhóm −COOH). Lấy 0,3 mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Z. Dung dịch Z phản ứng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch T. Cô cạn đến khô dung dịch T thu được 45,65 gam rắn khan. Công thức phân tử của amin X là
A. C2H7N
B. C3H9N
C. C4H11N
D. C5H13N
Chọn đáp án B.
nE = nHCl phản ứng = 0,38 => Cả X và Y chỉ chứa 1 nguyên tử N trong phân tử
nNaOH phản ứng = 0,5 = 0,3 + 0,2 => nY = 0,2 => nX = 0,1
Xem như E không phản ứng với HCl mà cả E và HCl phản ứng trực tiếp với NaOH
BTKL => mE + 0,3×36,5 + 0,5×40 = 45,65 + 0,5×18 => mE = 23,7 gam
=> 0,1MX + 0,2MY = 23,7 => MX + 2MY = 237 đvC.
Thử đáp án A => MX = 45 đvC => MY = 96 đvC => Loại vì MY phải lẻ mới chứa 1N
Thử đáp án B => MX = 59 đvC => MY = 89 đvC => Nhận vì thỏa CX và CY = 3.
Hỗn hợp E gồm a mol peptit T (X-Ala-Ala), b mol amino axit X, c (mol) amin Y (X là anino axit no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH,Y là amin no, đơn chức, mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon với X). Cho m gam E tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch F chứa 51,3 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, cho m gam E tác dụng với dung dịch HCl dư,sau phản ứng hoàn toàn thu được 74,85 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 46,2.
B. 42,5.
C. 45,7.
D. 40,8.
Cho hỗn hợp 2 amino axit no chức một chức -COOH và một chức -NH2 tác dụng với 110 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Để tác dụng hết với các chất trong X cần dùng 140 ml dung dịch KOH 3M. Tổng số mol hai amino axit là
A. 0,2.
B. 0,4.
C. 0,1.
D. 0,3.
Chọn đáp án A
Vì 2 amino axit chỉ chứa một chức –COOH và một chức –NH2.
⇒ nHỗn hợp amino axit = nCOOH.
Ta có: nCOOH + nH+ = nOH–
⇒ nCOOH = 0,14×3 – 0,11×2 = 0,2 = nHỗn hợp amino axit.
⇒ Chọn A
Cho hỗn hợp 2 amino axit no chức một chức -COOH và một chức -NH2 tác dụng với 110 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Để tác dụng hết với các chất trong X cần dùng 140 ml dung dịch KOH 3M. Tổng số mol hai amino axit là
A. 0,2.
B. 0,4.
C. 0,1.
D. 0,3.
Chọn đáp án A
Vì 2 amino axit chỉ chứa một chức –COOH và một chức –NH2.
⇒ nHỗn hợp amino axit = nCOOH.
Ta có: nCOOH + nH+ = nOH–
⇒ nCOOH = 0,14×3 – 0,11×2 = 0,2 = nHỗn hợp amino axit.
⇒ Chọn A
Cho hỗn hợp 2 amino axit no chức một chức -COOH và một chức -NH2 tác dụng với 110 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Để tác dụng hết với các chất trong X cần dùng 140 ml dung dịch KOH 3M. Tổng số mol hai amino axit là
A. 0,2.
B. 0,4.
C. 0,1.
D. 0,3.
Đáp án A
Vì 2 amino axit chỉ chứa một chức –COOH và một chức –NH2. ⇒ nHỗn hợp amino axit = nCOOH.
Ta có: nCOOH + nH+ = nOH–
⇒ nCOOH = 0,14×3 – 0,11×2 = 0,2 = nHỗn hợp amino axit
Cho hỗn hợp 2 amino axit no chức một chức -COOH và một chức -NH2 tác dụng với 110 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Để tác dụng hết với các chất trong X cần dùng 140 ml dung dịch KOH 3M. Tổng số mol hai amino axit là
A. 0,2.
B. 0,4.
C. 0,1.
D. 0,3
Chọn đáp án A
Vì 2 amino axit chỉ chứa một chức –COOH và một chức –NH2.
⇒ nHỗn hợp amino axit = nCOOH.
Ta có: nCOOH + nH+ = nOH–
⇒ nCOOH = 0,14×3 – 0,11×2 = 0,2 = nHỗn hợp amino axit.
⇒ Chọn A
Cho hỗn hợp 2 amino axit no chứa 1 chức –COOH và 1 chức –NH2 tác dụng với 110 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Để tác dụng hết với các chất trong X, cần dùng 140 ml dung dịch KOH 3M. Tổng số mol 2 amino axit là
A. 0.4.
B. 0,3.
C. 0,2.
D. 0,1.
Đáp án C
+ Bản chất phản ứng:
H + + O H - → H 2 O - C OO H + O H - → - C OO - + H 2 O ⇒ n K O H ⏟ 0 , 42 = n H 2 H - R ¯ - C O O H ⏟ ? + n H C l ⏟ 0 , 22 ⇒ n H 2 H - R ¯ - C O O H = 0 , 2 m o l
Hỗn hợp E gồm amin X có công thức dạng CnH2n+3N và một amino axit có công thức dạng CmH2m+1O2N (trong đó số mol X gấp 1,5 lần số mol Y). Cho 8,52 gam hỗn hợp E tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 12,90 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, cho 8,52 gam hỗn hợp E tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được x gam muối. Giá trị của x là
A. 4,656.
B. 7,922.
C. 6,984.
D. 5,328.
Đáp án D
TN1: mHCl=m muối – mE=12,9 – 8,52 = 4,38 gam=>nHCl=0,12 mol.
Đặt nX=x mol; nY=y mol.
x+y=nHCl=0,12 (1)
x/y=1,5 (2)
Giải (1) và (2) =>x=0,072 mol; y=0,048 mol.
CnH2n+3N: 0,072 mol
CmH2m+1O2N: 0,048 mol
=> 0,072(14n+17)+0,048(14m+47)=8,52=>3n+2m=15
=> n=3, m=3.
X là C3H9N, Y là C3H7O2N
BTKL: 0,048.89+0,048.40=m muối+0,048.18
=>m muối=5,328 gam
Hỗn hợp E gồm chất X (CxHyO4N) và Y (CxHtO5N2); trong đó X không chứa chức este, Y là muối của α–amino axit no với axit nitric. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với 100 ml NaOH 1,2M đun nóng nhẹ thấy thoát ra 0,672 lít (đktc) một amin bậc 3 thể khí điều kiện thường. Mặt khác m gam E tác dụng vừa đủ với a mol HCl trong dung dịch thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có 2,7 gam một axit cacboxylic. Giá trị m và a lần lượt là
A. 9,87 và 0,03
B. 9,84 và 0,03
C. 9,87 và 0,06
D. 9,84 và 0,06
Đáp án A
E phản ứng với HCl sinh ra một axit cacboxylic → X có dạng HOOC-R-COOR1N.
E phản ứng NaOH sinh ra amin bậc 3 thể khí điều kiện thường → amin (CH3)3N.
Số mol amin = 0,03 mol → số mol X = 0,03 mo → số mol HOOC-RCOOH = 0,03 mol → Maxit = 90
→ X là HOOC-COONH(CH3)3: 0,03 mol và Y là HOOC-(CH2)3CH(NH3)NO3 (do Y cùng nguyên tử C với X)
Từ phản ứng với NaOH có số mol Y = 0,03 mol → m = 9,87 gam.
E phản ứng HCl thì có X phản ứng theo tỷ lệ 1:1 → a = 0,03 mol