Viết phương trình yêu cầu người sử dụng nhập hai số tự nhiên từ bàn phím và 4 phép toán cộng(+)trừ(-)nhân(*)chia(/)thực hiện phép tính và in ra kết quả màng hình(lấy đến 2 chữ số lẻ).
Viết chương trình nhập từ bàn phím hai số nguyên a và b. Thực hiện tính và in ra màn hình kết quả của phép tính (chỉ lấy 2 chữ số sau phần thập phân). Giúp mình với Pascal nha mn
Bài 1: Viết chương trình pascal thực hiện các yêu cầu sau: a) Nhập từ bàn phím 1 số nguyên n b) In ra màn hình kết quả tổng các số nguyên từ 1 đến n (sử dụng câu lệnh lặp while...do) Bài 2: Viết chương trình pascal thực hiện câc yêu cầu sau: a) Nhập từ bàn phím 1 số nguyên dương n b) In ra màn hình kết quả tổng các số lẻ từ 1 đến n (sử dụng câu lệnh lặp while...do giúp mình với mình đang cần gấp rất gấp luôn
Bài 1:
uses crt;
var n,i,s:integer;
begin
clrscr;
write('Nhap n='); readln(n);
s:=0;
i:=1;
while i<=n do
begin
s:=s+i;
inc(i);
end;
writeln('Tong cac so trong khoang tu 1 den ',n,' la: ',s);
readln;
end.
Bài 2:
uses crt;
var n,i,s:integer;
begin
clrscr;
write('Nhap n='); readln(n);
s:=0;
i:=1;
while i<=n do
begin
s:=s+i;
i:=i+2;
end;
writeln('Tong cac so le trong khoang tu 1 den ',n,' la: ',s);
readln;
end.
giả sử viết chương trình nhập một số tự nhiên từ bàn phím và in ra màn hình kết quả số đã nhập là số chẵn hay lẻ , chẳng hạn "5 là số lẻ ","8 là số chẵn" a) hãy mô tả các bước của thuật toán để giải quyết bài toán trên b) viết chương trình bằng ngôn ngữ lập trình pascal dựa trên thuật toán đã mô tả c) khởi động phần mền free pascal , soạn thảo, lưu, dịch, chạy chương trình dẫ viết ở câu 2 bằng bộ dữ liệu cụ thể
Từ số 2, 0, 1, 9, bạn hãy tạo thành các phương trình với giá trị lần lượt bằng từ 0 đến 12. Những phép tính này được sử dụng các phép toán cộng, trừ, nhân, chia và khai căn cùng dấu đóng, mở ngoặc.
Lưu ý, người giải được phép đảo vị trí các chữ số. Mỗi chữ số chỉ xuất hiện một lần trong mỗi phép tính.
Ví dụ, để cho kết quả bằng 0, ta có phương trình 0 x (2+ 1 + 9).
Từ số 2, 0, 1, 9, bạn hãy tạo thành các phương trình với giá trị lần lượt bằng từ 0 đến 12. Những phép tính này được sử dụng các phép toán cộng, trừ, nhân, chia và khai căn cùng dấu đóng, mở ngoặc.
Lưu ý, người giải được phép đảo vị trí các chữ số. Mỗi chữ số chỉ xuất hiện một lần trong mỗi phép tính.
Ví dụ, để cho kết quả bằng 0, ta có phương trình 0 x (2+ 1 + 9).
Sử dụng 9 chữ số từ 1 đến 9 mỗi chữ số xuất hiện đúng một lần và một vài phép toán trong các phép toán cộng, trừ, nhân, chia (không dùng ký hiệu lũy thừa hay dấu ngoặc), để tạo ra kết quả đúng là 100.
Cấp độ 1: Sử dụng một vài phép toán trong các phép cộng, trừ, nhân, chia.
Sử dụng 9 chữ số từ 1 đến 9 mỗi chữ số xuất hiện đúng một lần và một vài phép toán trong các phép toán cộng, trừ, nhân, chia (không dùng ký hiệu lũy thừa hay dấu ngoặc), để tạo ra kết quả đúng là 100.
Ví dụ: 1 + 2 +3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 × 9 = 100.
Cấp độ 2: Sử dụng đầy đủ bốn phép toán cộng, trừ, nhân, chia.
Sử dụng 9 chữ số từ 1 đến 9 mỗi chữ số xuất hiện đúng một lần và đầy đủ bốn phép toán cộng, trừ, nhân, chia (không dùng ký hiệu lũy thừa hay dấu ngoặc), để ra kết quả đúng là 100.
Ví dụ: 8 × 5 : 2 + 9 × 4 + 7 × 6 + 3 – 1= 100
Cấp độ 3: Sử dụng mỗi phép toán cộng, trừ, nhân, chia đúng một lần.
Sử dụng 9 chữ số từ 1 đến 9 mỗi chữ số xuất hiện đúng một lần và bốn phép toán cộng, trừ, nhân, chia mỗi phép toán xuất hiện đúng một lần (không dùng ký hiệu lũy thừa hay dấu ngoặc), để ra kết quả đúng là 100.
Ví dụ: 1235 × 6 : 78 + 9 – 4 = 100
Cấp độ 4: Chèn các dấu cộng, trừ vào giữa các chữ số từ 1 đến 9.
Chèn một vài dấu cộng hoặc dấu trừ vào giữa các chữ số từ 1 đến 9 hoặc phía trước chữ số đầu tiên (số 1) để có tổng là 100. Tuy nhiên, bạn không được thay đổi thứ tự các chữ số.
Ví dụ: – 1 + 2 – 3 + 4 + 5 + 6 + 78 + 9 = 100.
Cách điền dấu – 1 có trong ví dụ không phù hợp với học sinh lớp 3. Bạn hãy tìm thêm 7 cách điền các dấu cộng hoặc trừ vào giữa các chữ số từ 1 đến 9 phù hợp với học sinh lớp 3 mà không được thay đổi thứ tự các chữ số để nhận được kết quả đúng là 100.
Viết chương trình nhập từ bàn phím số nguyên dương N,tính tổng các giá trị lẻ và chia hết cho 3 trong phạm vi từ 1 đến N.In kết quả ra màn hình (sử dụng cú pháp while...do)
program tinh_tong;
uses crt;
var i,N:byte;
S:integer;
begin
writeln('Nhap so N='); readln(N);
i:=1; S:=0;
while i<=N do
begin
if (i mod 3=0) and (i mod 2=1) then S:=S+i;
i:=i+1;
end;
writeln('Tong S=',S);
readln
end.
nếu được thì mong bạn kiểm tra lại trên phần mềm dùng mình nhé, do ko có nên cx chẳng kiểm tra được. Thế nên sai thì thông cảm dùng mình nha
Thực hiện viết chương trình:
1: Tính tổng các số từ M -> N
2: Kiểm tra 1 số nguyên nhập từ bàn phím có phải là số chẵn (lẻ), số âm (dương), chia hết (yêu cầu sử dụng CTC để viết)
Bài 1:
uses crt;
var m,n,i,t:integer;
begin
clrscr;
write('Nhap m='); readln(m);
write('Nhap n='); readln(n);
t:=0;
for i:=m to n do
t:=t+i;
writeln(t);
readln;
end.
2:
uses crt;
var n:integer;
{---------------chuong-trinh-con-kiem-tra-chan-le---------------------}
function ktcl(x:integer):boolean;
begin
if x mod 2=0 then ktcl:=true
else ktcl:=false;
end;
{--------------------chuong-trinh-con-kiem-tra-duong-am-------------------}
fucntion ktda(x:integer):boolean;
begin
if x>0 then ktda:=true
else if x<0 then ktda:=false;
end;
{--------------------chuong-trinh-chinh-------------------------}
begin
clrscr;
write('Nhap n='); readln(n);
if ktcl(n)=true then writeln('Day la so chan')
else writeln('Day la so le');
if ktda(n)=true then writeln('Day la so duong')
else writeln('Day la so am');
readln;
end.
Viết. Phương trình đọc từ tệp data. Txt ra các giá trị 10,50,100. Thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân giữa 3 số và đưa kết quả ra màn hình