Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là
giải bằng pthh, ko dùng pt ion với ạ
Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là:
A. 2.
B. 2,4.
C. 1,2.
D. 1,8
Đáp án A
nAlCl3 = 0,2.1,5 = 0,3 mol
nAl(OH)3 = 15,6: 78 = 0,2 mol. < nAlCl3
=> nOH max = 4nAlCl3 – nAl(OH)3 = 4.0,3 – 0,2 = 1 mol
=> Vdd NaOH max = nNaOH: CM = 1: 0,5 = 2 lit
Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là
A. 1,2
B. 1,8
C. 2,4
D. 2
Đáp án D
n A l ( O H ) 3 = 0 , 2 ⇒ n A l ( O H ) 4 - = 0 , 1 ⇒ n N a O H = 0 , 2 . 3 + 0 , 1 . 4 = 1 ⇒ V = 2
Cho 200 ml dung dịch AlCl 3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là
A. 1,2
B. 1,8
C. 2
D. 2,4
Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là
A. 1,2
B. 1,8
C. 2,4
D. 2
n A l ( O H ) 3 = 0 , 2 ⇒ n A l ( O H ) 4 - = 0 , 1 ⇒ n N a O H = 0 , 2 . 3 + 0 , 1 . 4 = 1 ⇒ V = 2
=>Đáp án D
Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 1,2.
B. 1,8.
C. 2,0.
D. 2,4.
Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 1,2.
B. 1,8.
C. 2,4.
D. 2,0.
Giải thích:
nAlCl3 = 0,2.1,5 = 0,3 (mol); nAl(OH)3 = 15,6 : 78 = 0,2 (mol)
Giá trị lớn nhất của V => sẽ xảy ra trường hợp tạo kết tủa cực đại , sau đó kết tủa tan 1 phần còn lại đúng 0,2 mol
=> nAl(OH)3 = 4nAl3+ - nOH-
=> 0,2 = 4. 0,3 – nOH-
=> nOH- = 1 (mol)
=> VNaOH = nNaOH : CM = 1 : 0,5 = 2 (lít)
Đáp án D
Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch Ba(OH)2 0,25M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là
A. 2,4
B. 1,2
C. 2
D. 1,8
Đáp án C
• 0,3 mol AlCl3 + 0,25V mol Ba(OH)2 → 0,2 mol ↓Al(OH)3
• V lớn nhất khi Ba(OH)2 dư
2AlCl3 + 3Ba(OH)2 → 3BaCl2 + 2Al(OH)3↓ (*)
Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + 4H2O (**)
Theo (*) nBa(OH)2 = 0,3 × 3/2 = 0,45 mol; nAl(OH)3 = 0,3 mol.
Theo (*) nAl(OH)3 phản ứng = 0,3 - 0,2 = 0,1 mol
→ nBa(OH)2 = 0,1 : 2 = 0,05 mol
→ ∑nBa(OH)2 = 0,45 + 0,05 = 0,5 mol
→ VBa(OH)2 = 0,5 : 0,25 = 2 lít
Cho 200 ml dung dịch AlCl31,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là
A. 2,4
B. 2.
C. 1,8.
D. 1,2.
Đáp án B
nAl3+ = 0,2.1,5 = 0,3 mol ; nAl(OH)3 = 15,6: 78 = 0,2 mol
Ta thấy: nAl(OH)3 < nAl3+. Vậy nếu muốn dung NaOH phản ứng với lượng tối đa thì nghĩa là xảy ra phản ứng hòa tan kết tủa
=> nOH max = 4nAl3+ - nAl(OH)3 = 4.0,3 – 0,2 = 1 mol
=> Vdd NaOH = 1: 0,5 = 2lit
Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5 M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5 M lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là:
A. 1,2
B. 1,8
C. 2
D. 2,4
Đối với bài này ngoài cách giải lần lượt viết các phương trình phản ứng để tính toán, sử dụng công thức giải nhanh thì ta còn có thể sử dụng phương pháp đồ thị hoặc lập hàm số.
Ta có:
Thứ tự các phản ứng có thể xảy ra:
Gọi y là số mol kết tủa tạo ra; x là số mol NaOH phản ứng
Xét
Khi đó chưa có phản ứng (2) xảy ra nên ta có:
Xét
Khi đó đã có phản ứng (2)
Xét x ≥ 1,2 mol
Khi đó kết tủa bị hòa tan hết nên
y = f(x) = 0
Do đó ta có hàm số
Theo đề bài có y = 0,2 mol nên
Vì đề bài hỏi thể tích lớn nhất nên ta chọn đáp án là 2 lit
Đáp án C.