Hấp thụ hoàn toàn 6,272 Lt khí CO Kiktc) vận 214 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch X, cô cạn X thu được m gam muối khăn Giá trị nào dưới đây gần nhất với giá trị m
Lên men 36 gam glucozơ tạo thành ancol etylic (hiệu suất 90%). Lượng khí sinh ra hấp thụ vào 260 ml dung dịch N a O H 2M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X (chỉ có nước bay hơi) thu được m gam muối khan. Giá trị của m là?
A. 55,12 gam
B. 38,16 gam
C. 33,76 gam
D. 30,24 gam
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm N a 2 C O 3 ; K 2 C O 3 ; B a C O 3 bằng dung dịch HCl dư thu được khí X và dung dịch Y. Để hấp thụ hoàn toàn khí X cần lượng tối thiểu 150 ml dung dịch B a O H 2 1M. Cô cạn dung dịch Y thu được 51,15g muối khan. Giá trị của m là
A. 47,85
B. 58,50
C. 44,55
D. 33,80
Hỗn hợp E gồm peptit X C n H m O z N 4 và peptit Y C x H y O 7 N t đều mạch hở, cấu tạo từ các aminoaxit no chứa 1 nhóm – N H 2 , 1 nhóm –COOH. Cho hỗn hợp E phản ứng với 2 lít dung dịch NaOH 0,65M thu được dung dịch Z. Để trung hòa Z cần 100 ml dung dịch HCl 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam muối trên cần 177,6 gam O 2 . Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 137
B. 147
C. 157
D. 127
Chọn đáp án B
E phản ứng vừa đủ 1,1 mol NaOH ||→ có 0,55 mol đipeptit E 2 dạng C 2 n H 4 n N 2 O 3 .
Để ý phương trình thủy phân: E 2 + 2NaOH → muối + H 2 O .
NaCl, NaOH, H 2 O đều không cần O 2 để đốt nên đốt muối hay đốt E 2 đều cần cùng 5,55 mol O 2 .
||→ bảo toàn O → đốt E 2 cho n C O 2 = n H 2 O = (0,55 × 3 + 5,55 × 2) ÷ 3 = 4,25 mol → n = 85/22.
Có 1,1 mol muối hữu cơ dạng C n H 2 n N O 2 N a → m m u ố i h ữ u c ơ = 1,1 × (14n + 46 + 23) = 135,4 gam.
||→ m = 135,4 + 0,2 × 58,5 = 147,1 gam (tránh quên muối vô cơ NaCl)
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2CO3, K2CO3, BaCO3 bằng dung dịch HCl dư thu được khí X và dung dịch Y. Để hấp thụ hoàn toàn khí X cần lượng tối thiểu 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Cô cạn dung dịch Y thu được 51,15 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 49,50 gam
B. 58,80 gam
C. 47,85 gam
D. 54,825 gam
Cho 8 gam Ca tan hoàn toàn trong 200 ml dung dịch hỗn hợp HCl 2M và H2SO4 0,75M thu được khí H2 và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Đáp án nào sau đây là đúng về giá trị của m?
A. 22,2 < m < 27,2.
B. 25,95 < m < 27,2.
C. 22,2 ≤ m ≤ 27,2.
D. 22,2 ≤ m ≤ 25,95.
nCa = 0,2 ⇒ nOH- = 2nCa = 0,4
nHCl = 0,4; nH2SO4 = 0,15 ⇒ nH+ = 0,4 + 0,15.2 = 0,7 ⇒ nH+ dư = 0,3
Ta áp dụng bảo toàn điện tích cho muối.
Trường hợp 1: 0 , 2 mol Ca 2 + 0 , 15 mol SO 4 2 - 0 , 1 mol Cl -
⇒ mmuối = mCa2+ + mCl- + mSO42- = 8 + (0,4 – 0,3).35,5 + 0,15.96 = 25,95g
Trường hợp 2: 0 , 2 mol Ca 2 + 0 , 4 mol Cl -
mmuối = mCa2+ + mCl- = 8 + 0,4.35,5 = 22,2g
⇒ Chọn D.
Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho 350 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị gần nhất của m là
A. 62 gam.
B. 57 gam.
C. 51 gam.
D. 49 gam.
Đáp án : C
H2NC3H5(COOH)2 à ClH3NC3H5(COOH)2 à H2NC3H5(COONa)2
Sau khi hoàn thành các quá trình :
Sản phẩm muối gồm : 0,35 mol NaCl ; 0,15 mol H2NC3H5(COONa)2 và 0,05 mol NaOH dư
=> mmuối = 51,125g
Hỗn hợp X gồm chất và chất Cho phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch M và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp T gồm 2 khí (đều làm xanh quỳ tím tẩm nước cất). Cô cạn toàn bộ dung dịch M thu được m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 18,5
B. 12,5
C. 14,5
D. 16,5
Đáp án C
Vì sau khi phản ứng với NaOH X cho2 khí đều làm xanh quỳ tím ẩm.
=>CTCT của Y là và X có thể là hoặc
Giả sử X chứa và ta có:
PT theo khối lượng hỗn hợp :
PT theo khí thoát ra:
+ Giải hệ (1) và (2)
và
Giả sử X chứa và tương tự ta có:
và
+Theo TH nào đi nữa thì cũng gần 14,5nhất
Hỗn hợp X 1 gồm Fe , FeCO 3 và kim loại M (có hóa trị không đổi). Cho 23,7 gam X 1 tác dụng với 1 lít dung dịch HNO 3 1M, thu được dung dịch X 2 và 6,272 lít hỗn hợp Y 1 (có tỉ khối so với hiđro là 17,5) gồm hai chất khí không màu trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Để trung hòa HNO 3 dư có trong dung dịch X 2 cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1M và thu được dung dịch X 3 . Chia X 3 làm hai phần bằng nhau:
- Phần 1: đem cô cạn thì thu được 42,45 gam hỗn hợp muối khan.
- Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 10,7 gam kết tủa của 1 chất.
Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các chất khí đều đo ở đktc, quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng hóa học. Giá trị của x gần với giá trị nào sau đây?
A. 1,2
B. 2
C. 1,5
D. 2,5
Nung m gam hỗn hợp gồm Mg và Cu(NO3)2 trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được chất rắn X và 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và O2. Hòa tan hoàn toàn X bằng 650 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y chỉ chứa 71,87 gam muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm N2 và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5,7. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây, sau một thời gian thu được chất rắn X và 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và O2. Hòa tan hoàn toàn X bằng 650 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y chỉ chứa 71,87 gam muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm N2 và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5,7. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây
A. 50
B. 54
C. 62
D. 46
Đáp án B
Đặt nN2 = x; nH2 = y ⇒ nA = x + y = 0,05 mol; mA = 28x + 2y = 0,05 × 11,4 × 2
Giải hệ có: x = 0,04 mol; y = 0,01 mol || nO/khí = 2.∑n(NO2, O2) . Bảo toàn nguyên tố Oxi:
nO/H2O = 0,25 × 6 - 0,45 × 2 = 0,6 mol. Bảo toàn nguyên tố Hidro: nNH4+ = 0,02 mol.
nCl–/Z = nHCl = 1,3 mol. Bảo toàn điện tích: nMg2+ = (1,3 - 0,25 × 2 - 0,02)/2 = 0,39 mol.
⇒ m = 0,39 × 24 + 0,25 × 64 + 0,02 × 18 + 1,3 × 35,5 = 71,87(g)