Tìm tất cả các số nguyên tố có hai chữ số ab (a > b > 0) sao cho ab - ba là số chính phương.
giúp mình nha
tìm tất cả số nguyên tố có 2 c/s: ab; bc;ca với a; b; c là các c/s đôi một khác nhau sao cho tổng ab+ba+ca là 1 số chính phương
Các số ab; bc; ca; ab+ba+ca không phải là nhân đâu mình không viết được dấu gạch trên đầu
Ta có: 30 < ab + ba + ac < 289 (Ở đây mình không cần biết là các số có chữ số nào khác nhau hay không, mình chỉ cần lấy 10 x số số hạng và 99 x số số hạng là mình sẽ giới hạn được đáp án)
Do 30 < ab + ba + ac < 289 và tổng là các số nguyên tố nên ta có các tổng sau: 36; 49; 64; 81; 100; 121; 144; 169; 196; 289.
Ta xét tổng thì ta lại có: 10a + b + 10b + c + 10c + a = 11a + 11b + 11c = 11(a + b + c)
Suy ra tổng chia hết cho 11 => Tổng của chúng chỉ còn là 121
Bây giờ ta có ab + ba + ac = 121; a + b + c = 11 và các số ab, bc, ca là các số nguyên tố
Vậy có các kết quả đúng là 13 + 37 + 71 = 121 với a = 1; b = 3; c = 7
và 17 + 73 + 31 = 121 với a = 1; b = 7; c = 3
và các đáp án đảo ngược khác như a = 3; b = 1; c = 7 ;...
Tìm tất cả các số có hai chữ số sao cho ab/|a-b| là số nguyên tố
Ah...giúp mk vs mn :$
tham khảo
https://olm.vn/hoi-dap/detail/99013676631.html
Tìm số nguyên tố có hai chữ số khác nhau dạng ab sao cho ba cũng là số nguyên tố và hiệu ab - ba là số chính phương
Do ab va ba đều là các số nguyên tố nên a, b đều là các số lẻ
a,b là một số chẵn
Ta có ab, bà =10a+b-10b-a=(a-b) là một số chính phương nên ab phải là một số chính phương . a, b từ 1 đến 9 nên a, b là số chính phương <9 và là số chẵn nên a,b =4. mà a,b đều số lẻ nên chỉ có thể là (a,b)=(9,5);(7,3);(5,1). Thử lại thì chỉ có số 37 là thỏa mãn nhất
ab‐ba=10a+b‐10b‐a=9a‐9b=9﴾a‐b﴿ là số chính phương
=>a‐b là số chính phương
=>a‐b=1;4 xét a‐b=1
=>ba=23
=>ab=32 a‐b=4
=>ba=37
=>ab=73
vậy ab=32;73
k cho mk mình k lại cho nha :D
Tìm số nguyên tố có hai chữ số khác nhau dạng ab sao cho ba cũng là số nguyên tố và hiệu ab - ba là số chính phương
cách 1
1b. do ab và ba đều là các số nguyên tố nên a,b đều là các số lẻ.
=> a-b là 1 số chẵn.
ta có ab-ba =10a+b-10b-a=9(a-b) là 1 số chính phương nên a-b phải là 1 số chính phương. a, b từ 1 dến 9 nên a-b là số chính phương < 9 và là số chẵn nên a-b=4. mà a, b đều lẻ nên chỉ có thể là
(a, b)= (9,5); (7,3); (5;1). thủ lại chỉ thì chỉ có số 37 là thỏa mãn.
cách 2
ta có ab - ba là số chinh phuong => a>b
ta có ab - ba = 10a + b - (10b + a) = 10a - 10b + b - a
= 10( a - b) - ( a-b) = 9(a-b)
do 9 là số chinh phuong, => a-b cũng là số chinh phuong
mà a, b là so nguyen to, => a,b thuoc tap hop (2,3,5,7,9)
de thấy a= 7, b =3 hoac a=9, b= 5
bn chọn cách nào thì chọn nhưng nhớ k cho mk nha!
Theo anh lời giải như thế này:
Xét ab-ba:
ab-ba=10a+b-10b-a
=9a-9b
=9.(a-b)
Do 9=3^2(số chình phương) nên a-b phải bằng 1 hoặc 9 để hiệu là số chình phương,theo điều kiện thì a và b lớn hơn 0,bé hơn 10 nên a-b bằng 1,tức là chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị 1 đơn vị.
Vậy các số có dạng ab thỏa mãn điều kiện đề bài là:
{21;32;43;54;65;76;87;98}
Chúc em học tốt^^
anh ơi anh sai r
đáng lẽ vì 9 là SCP => a-b là SCP mà a,b là các chữ số, a,b>0
=> a-b=1 hoặc a-b=4
với a-b=1 mà ab và ba là các SNT =. ko có trường hợp nào loại
=> a-b=4 => ab=73,ba=37
nhưng dù sao cũng cảm ơn anh :D
2) tìm các số nguyên dương x,y sao cho :
a, | 2x - 3 | = 7
b, 3/2x = 7/10 - y/5
3) tìm số nguyên tố có 2 chữ số khác nhau dạng ab sao cho ba cũng là số nguyên tố và hiệu ab - ba là số chính phương.
Tìm số tự nhiên ab sao cho ab- ba là các số chính phương ( a>b>0)
Chú ý : tất cả ab và ba đều có gạch ngang trên đầu nhá
Giải ra giúp mk nha
Tìm tất cả các số có 2 chữ số ab sao cho ab/a-b là số nguyên tố?
Đặt ab|a−b|ab|a−b| =c
⇒ab=c|a-b|
c là số nguyên tố⇒⎡⎣a⋮cb⋮c[a⋮cb⋮c
c là số nguyên tố⇒c∈{2,3,5,7}
TH1:c=2
⇒ab=2|a-b|
+)a>b⇒b=b=2aa+22aa+2=2-4a+24a+2 ∈N
⇒a=2
⇒b=1
+)a<b⇒a=a=2bb+22bb+2=2-4b+24b+2 ∈N
⇒b=2
⇒a=1
CMT²⇒......
CẬU CHÉP Ở ĐAU THẾ VGH
Tìm tất cả các số có hai chữ số \(\overline{ab}\) sao cho \(\frac{\overline{ab}}{|a-b|}\) là số nguyên tố
Tìm tất cả các số có hai chữ số \(\overline{ab}\) sao cho \(\frac{ab}{\left|a-b\right|}\) là số nguyên tố
Theo đề bài thì ta có:
\(\frac{ab}{|a-b|}=p\) (với p là số nguyên tố)
Xét \(a>b\)
\(\Rightarrow\frac{ab}{a-b}=p\)
\(\Leftrightarrow ab-pa+pb-p^2=-p^2\)
\(\Leftrightarrow\left(p+a\right)\left(p-b\right)=p^2\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}p+a=p\\p-b=p\end{cases}}\); \(\hept{\begin{cases}a+p=p^2\\p-b=1\end{cases}}\)
(Vì a, b, p là các số nguyên dương)
Tương tự cho trường hợp \(a< b\)
Làm nốt nhé
Không mất tính tổng quát ta giả sử a > b, đặt a = b + t (0 < t < 10), ta có:
Suy ra t thuộc ước của b2, hay t = {1; b; b2}
Nếu t = 1 thì b2 + b = b(b+1) là số nguyên tố, hay b = 1 => a = 2
Nếu t = b thì b + b = 2b là số nguyên tố, hay b = 1 => a = 2
Nếu t = b2 thì b + 1 là số nguyên tố, hay b = 1, 2, 4, 6 => a = 2, 6, 20, 42
Vậy các số có hai chữ số là 12, 21, 26, 62