17- Nguyễn Thành Luân
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.12. Chopin is one of the greatest Romantic piano composers whose works are often technically.......................A. demand                   B. undemanding                      C. demanding              D. demanded13. The first ever Junior Eurovision Song Contest (JESC).......................................in Denmark, in 2003.A. took place                B. took part                  C. took advanta...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
8 tháng 11 2018 lúc 10:50

Đáp án C

Đại từ quan hệ who đứng sau danh từ chỉ người, đóng vai trò là chủ ngữ trong mệnh đề qua hệ sau danh từ đó và bổ sung ý nghĩa cho danh từ đấy

Tạm dịch: Ludwig van Beethoven được xem là một trong những nhà soạn nhạc vĩ đại nhất trong số các nhà soạn nhạc cùng thời

Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
4 tháng 6 2019 lúc 15:56

Đáp án B.

Key words: type of music, involved, piano accompaniment.

Clue: “Often played on the piano, ragtime was the latest and most sophisticated …”: ragtime thường được chơi trên piano và nó là thể loại nhạc tân thời và phức tạp nhất…

Do đó, đáp án đúng phải là B. ragtime.

Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
2 tháng 4 2018 lúc 16:55

Đáp án B.

Key words: type of music, involved, piano accompaniment.

Clue: “Often played on the piano, ragtime was the latest and most sophisticated …”: ragtime thường được chơi trên piano và nó là thể loại nhạc tân thời và phức tạp nhất…

Do đó, đáp án đúng phải là B. ragtime

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
13 tháng 5 2019 lúc 6:07

Đáp án B.

Key words: type of music, involved, piano accompaniment.

Clue: “Often played on the piano, ragtime was the latest and most sophisticated …”: ragtime thường được chơi trên piano và nó là thể loại nhạc tân thời và phức tạp nhất…

Do đó, đáp án đúng phải là B. ragtime.

MEMORIZE

music (n) / ˈmjuːzɪk /

- to have an ear for music: có năng khiếu âm nhạc

- to be music to one’s ears: thích nghe, dễ lọt tai

- to set a poem to music: phổ nhạc một bài thơ

- to face the music: dũng cảm đối mặt với khó khăn

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
19 tháng 4 2017 lúc 9:47

Đáp án B

Dịch: Bảng chữ cái chữ nổi là một trong những phát minh vĩ đại nhất trong lịch sử loài người.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
30 tháng 10 2018 lúc 3:04

Đáp án A

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
6 tháng 9 2017 lúc 9:23

Đáp án : A

another: một cái khác ( được dùng như  tính từ đứng trước danh từ số ít hoặc danh từ)

The other: cái còn lại ( dùng như danh từ số ít) ; the others : những cái còn lại

Other : vài(cái) khác,theo sau là danh từ số nhiều;  Others :những thứ khác nữa,được sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu,theo sau là động từ

ở đây chọn “another” do câu dịch nghĩa là: “ có 1 vài phương tiện truyền thông đại chúng. Báo chí là một loai. Tivi là 1 loại khác.”

Không dùng “the other” do theo nghĩa. Không dùng “ other” do nó đóng vai trò như tính từ.

Người ta ít khi nói cụm “ the another”

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
3 tháng 10 2019 lúc 3:13

Đáp án C

Giải thích: Another + danh từ số ít = một cái, một thứ, … khác. “Television” là danh từ đếm được số ít nên có thể sử dụng “another”.

Một số từ gây nhầm lẫn với “another” cũng không theo sau bởi danh từ không đếm được:

- The other + danh từ số ít = một cái, thứ,… còn lại cuối cùng

- Other + danh từ số nhiều = những cái, những thứ, … khác

- Others = những cái, những thứ, … khác nữa, sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là động từ

- The others = những cái, những thứ, … còn lại cuối cùng, sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là động từ

Dịch nghĩa: Có một số phương tiện thông tin đại chúng. Các tờ báo là một, truyền hình là một cái khác.

          A. other = những cái, những thứ, … khác

“Television” là danh từ đếm được số ít nên không thể sử dụng “other”.

          B. the other = một cái, thứ,… còn lại cuối cùng

“Television” không phải là thứ còn lại cuối cùng nên không thể dùng với “the other”.

          D. others = những cái, những thứ, … khác nữa

Vị trí của chỗ trống là tân ngữ chứ không phải chủ ngữ trong câu nên không thể sử dụng “others”.

Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
10 tháng 12 2017 lúc 10:53

Đáp án A.