3. trung bình cộng của hai số là số lớn nhất có hai chữ số, nếu viết thêm chố số 1 vào trước số bé thì được số lớn. Tìm hai số đó
4. một hình chữ nhật có chu vi là 444cm và bằng 6 lần chiều rộng. tính diện tích hình chữ nhật
Tìm số lớn trong hai số biết tổng của số lớn, số bé và hiệu hai số bằng 2016. Trả lời: Số lớn là
Trung bình cộng của hai số bằng 38. Lấy số lớn chia cho số bé được thương bằng 3 dư 4. Vậy số lớn là
Hình chữ nhật có chu vi bằng 8dm 2cm. Nếu chiều rộng thêm 9cm và giữ nguyên chiều dài thì được hình vuông. Tính diện tích hình chữ nhật ban đầu?
Đổi 8dm2cm = 82cm
Tổng của chiều dài và chiều rộng là:
82: 2 = 41 (cm)
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
(41 - 9) : 2 = 16 (cm)
Chiều dài của hình chữ nhật là:
41 - 16 = 25 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
16 x 25 = 400 (cm2)
8dm2cm=82cm
nửa chu vi
82:2=41(cm)
CR của HCN
(41-9):2=16(cm)
CD của HCN
41-16=25(cm)
diện tích HCN
16x25=400(cm2)
đ/s ..............
Trung bình cộng của hai số là 167 và số lớn hơn số bé là 26. Tìm hai số đó
Một hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng, và diện tích 48 cm2. Tính chu vi hình chữ nhật đó
Bài 1:
Số lớn là:
\(\left(167\cdot2+26\right):2=180\)
Số nhỏ là:
180-26=154
Trung bình cộng của hai số là số lớn nhất có hai chữ số nếu viết thêm chữ số 1 vào trước số bé thì được số lớn . Tìm hai số
Bài 1: Tổng của hai số bằng số lớn nhất của số có hai chữ số. Tỉ số của hai số đó là 4/5. Tìm hai số đó.
Bài 2: Một hình chữ nhật có chu vi là 350m, chiều rộng bằng 3/4 chiều dài. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật đó?
Bài 3. Một sợi dây dài 28m được cắt thành hai đoạn, đoạn thứ nhất dài gấp 3 lần đoạn dây thứ hai. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu mét?
Bài 4. Tổng của hai số là 72. Tìm hai số đó, biết rằng nếu số lớn giảm 5 lần thì được số bé.
Bài 5: Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số đó là 3/5. Tìm hai số đó?
Bài 6: Minh và Khôi có 25 quyển vở. Số vở của Minh bằng 2/3 số vở của Khôi. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở
Bài 7: Tổng của hai số là 333. Tỉ của hai số là 2/7. Tìm hai số đó.
Bài 8: Hai kho chứa 125 tấn thóc. Số thóc ở kho thứ nhất bằng 3/2 số thóc ở kho thứ 2. Hỏi mỗi kho chứa bao nhiêu tấn thóc?
Bài 9: Một miếng vườn hình chữ nhật, có chu vi 200 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích miếng vườn?
Bài 10: Miếng đất hình chữ nhật có chu vi 240m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Bài 11: Tìm 2 số. Biết tổng của chúng bằng 48, nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 3.
Bài 12: Tìm 2 số, biết tổng của chúng bằng số bé nhất có 3 chữ số. Nếu lấy số này chia cho số kia ta được thương là 4.
Bài 13: Tổng 2 số bằng số lớn nhất có 4 chữ số. Nếu lấy số lớn chia cho số bé ta được thương là 10. Tìm 2 số đó.
Bài 14: Một trường tiểu học có tất cả 567 học sinh. Biết rằng với 5 học sinh nam thì có 2 học sinh nữ. Hỏi trường tiểu học đó có bao nhiêu học sinh nam? Bao nhiêu học sinh nữ?
Bài 15: Tìm số tự nhiên. Biết rằng khi ta thêm vào bên phải số đó 1 chữ số 0 thì ta được số mới và tổng của số mới và số cũ là 297.
Bài 16: Trung bình cộng của 2 số là 440. Nếu ta thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số bé thì ta được số lớn. Tìm 2 số đó.
Bài 17: Tìm số tự nhiên. Biết rằng nếu ta thêm vào bên phải của số đó một chữ số 2 thì ta được số mới. Tổng của số mới và số cũ là 519.
Bài 18: Tìm hai số có tổng là 107. Biết rằng nếu xoá đi chữ số 8 ở hàng đơn vị của số lớn ta được số bé.
Bài 19: Tìm số tự nhiên. Biết rằng khi viết thêm vào bên phải số đó số 52 ta được số mới. Tổng của số mới và số đó bằng 5304.
Bài 20: Trung bình cộng của 3 số là 85. Nếu thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số thứ hai thì được số thứ nhất, nếu gấp 4 lần số thứ hai thì được số thứ ba. Tìm 3 số đó.
AI LÀM ĐƯỢC CHẮC CÓ NHIỀU CÁI TICK LẮM ĐÂY
Bài 1:
Số bé là: 99: (4+5) x 4= 44
Số lớn là: 99-44= 55
ĐS:.....
Bài 2:
Tổng chiều dài và chiều rộng của hcn đó là:
350:2= 175 (m)
Chiều rộng là:
175: (3+4) x3= 75(m)
Chiều dài là:
175- 75= 100(m)
ĐS:........
Bài 3:
Tỉ số giữa đoạn dây thứ 2 và đoạn dây thứ nhất là: \(\frac{1}{3}\)
Đoạn dây thứ nhất dài là:
28:(1+3) *3= 21(m)
Đoạn dây thứ 2 dài là:
28-21= 7(m)
ĐS:......
Bài 4:
Tỉ số của số bé và số lớn là: \(\frac{1}{5}\)
Số lớn là:
72:(1+5) x5= 60
Số bé là:
72-60= 12
ĐS:....
Bài 5:
Số lớn là:
96:(3+5)*5= 60
Số bé là:
96 -60= 36
ĐS:...
Bài 6:
Số vở của Minh là:
25:(2+3)*2= 10 (quyển vở)
Số vở của Khôi là:
25-10=15 (quyển vở)
ĐS:....
Bài 7:
Số bé là:
333:(2+7) *2= 74
Số lớn là:
333-74= 259
ĐS:.........
Bài 8:
Số thóc ở kho thứ nhất là:
125:(3+2) *3= 75(tấn thóc)
Số thóc ở kho thứ 2 là:
125-75= 50 (tấn thóc)
Bài 9:
Tổng chiều dài và chiều rộng của miếng vườn là:
200:2= 100 (m)
Tỉ số giữa chiều rộng và chiều dài của miếng vườn là: \(\frac{1}{3}\)
Chiều rộng miếng vườn là:
100: (1+3)*1= 25(m)
CHiều dài miếng vườn là:
100-25= 75 (m)
Diện tích miếng vườn là:
25 *75= 1875 (m2)
ĐS: 1875 m2
Bài 10:
Tổng chiều dài và chiều rộng miếng đất là:
240:2= 120(m)
Chiều rộng miếng đất là:
120:(2+3) *2= 48 (m)
Chiều dài miếng đất là:
120-48= 72(m)
Diện tích miếng đất là:
48 * 72= 3456 (m2)
ĐS:........
Bài 11:
Tỉ số của số bé và số lớn là: \(\frac{1}{3}\)
Số bé là:
48:(1+3) *1= 12
Số lớn là:
48-12= 36
ĐS:.............
Bài 12:
Tỉ số giữa số bé và số lớn là :\(\frac{1}{4}\)
Số bé là:
100: (1+4)= 20
Số lớn là:
100-20= 80
ĐS:.....
Bài 13:
Tỉ số giữa số bé và số lớn là: \(\frac{1}{10}\)
Số bé là:
9999 :(1+10)= 1111
Số lớn là:
9999- 1111=8888
ĐS:.............
Bài 14:
Tỉ số giữa số hs nữ và số hs nam là: \(\frac{2}{5}\)
Số hs nam là:
567:(2+5)*5= 405 (hs)
Số hs nữ là:
567-405= 162 (hs)
ĐS:...............
Bài 15:
Tỉ số giữa số tự nhiên cần tìm và số sau khi thêm vào bên phải số 0 là: \(\frac{1}{10}\)
Số tự nhiên đó là:
297:(1+10) = 27
ĐS:.............
Bài 16:
Tổng 2 số là:
440 x 2= 880
Tỉ số giữa số bé và số lớn là: \(\frac{1}{10}\)
Số bé là :
880 :(1+10)= 80
Số lớn là:
880- 80= 800
ĐS:................
Bài 17:
(10a +2) +a= 519
10a+a+2= 519
11a= 517
a=47
Vậy số cần tìm là 47
Bài 18:
(10a+8)+a= 107
10a+a= 99
11a=99
a=9
Vậy số lớn là: 98
số bé là: a
Bài 19:
(100*a+52)+a=5304
101a+52= 5304
101a= 5252
a= 52
Số cần tìm là 52.
Bài 20:
Tổng 3 số là:
85 x 3= 255
a+ (10a) + 4(10a)= 255
a+ 10a+ 40a= 255
(1+ 10+ 40)a= 255
51a= 255
a=5
Vậy số thứ nhất là: 5
số thứ hai là: 10 x 5= 50
số thứ ba là: 4 x 50= 200
Bài 2 :
Giải
Nửa chu vi là: 350 : 2 = 175(cm)
Ta có sơ đồ:
Chiều dài : |-----------|-----------|----------|----------|
Chiều rộng: |------------|-----------|----------|
Tổng số phần bằng nhau là: 3+4= 7(phần)
Chiều dài là: 175 : 7 nhân 4= 100(m)
Chiều rộng là: 175 - 100 = 75 (m)
Đáp số : chiều dài: 100m
chiều rộng : 75m
3. Bài tập( Có một vài bài mik biết làm rồi, nhưng các bạn biết giải bài nào thì cứ giải nhé)
Bài 1: Tổng của hai số bằng số lớn nhất của số có hai chữ số. Tỉ số của hai số đó là 4/5. Tìm hai số đó.
Bài 2: Một hình chữ nhật có chu vi là 350m, chiều rộng bằng 3/4 chiều dài. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật đó?
Bài 3. Một sợi dây dài 28m được cắt thành hai đoạn, đoạn thứ nhất dài gấp 3 lần đoạn dây thứ hai. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu mét?
Bài 4. Tổng của hai số là 72. Tìm hai số đó, biết rằng nếu số lớn giảm 5 lần thì được số bé.
Bài 5: Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số đó là 3/5. Tìm hai số đó?
Bài 6: Minh và Khôi có 25 quyển vở. Số vở của Minh bằng 2/3 số vở của Khôi. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở
Bài 7: Tổng của hai số là 333. Tỉ của hai số là 2/7. Tìm hai số đó.
Bài 8: Hai kho chứa 125 tấn thóc. Số thóc ở kho thứ nhất bằng 3/2 số thóc ở kho thứ 2. Hỏi mỗi kho chứa bao nhiêu tấn thóc?
Bài 9: Một miếng vườn hình chữ nhật, có chu vi 200 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích miếng vườn?
Bài 10: Miếng đất hình chữ nhật có chu vi 240m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Bài 11: Tìm 2 số. Biết tổng của chúng bằng 48, nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 3.
Bài 12: Tìm 2 số, biết tổng của chúng bằng số bé nhất có 3 chữ số. Nếu lấy số này chia cho số kia ta được thương là 4.
Bài 13: Tổng 2 số bằng số lớn nhất có 4 chữ số. Nếu lấy số lớn chia cho số bé ta được thương là 10. Tìm 2 số đó.
Bài 14: Một trường tiểu học có tất cả 567 học sinh. Biết rằng với 5 học sinh nam thì có 2 học sinh nữ. Hỏi trường tiểu học đó có bao nhiêu học sinh nam? Bao nhiêu học sinh nữ?
Bài 15: Tìm số tự nhiên. Biết rằng khi ta thêm vào bên phải số đó 1 chữ số 0 thì ta được số mới và tổng của số mới và số cũ là 297.
Bài 16: Trung bình cộng của 2 số là 440. Nếu ta thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số bé thì ta được số lớn. Tìm 2 số đó.
Bài 17: Tìm số tự nhiên. Biết rằng nếu ta thêm vào bên phải của số đó một chữ số 2 thì ta được số mới. Tổng của số mới và số cũ là 519.
Bài 18: Tìm hai số có tổng là 107. Biết rằng nếu xoá đi chữ số 8 ở hàng đơn vị của số lớn ta được số bé.
Bài 19: Tìm số tự nhiên. Biết rằng khi viết thêm vào bên phải số đó số 52 ta được số mới. Tổng của số mới và số đó bằng 5304.
Bài 20: Trung bình cộng của 3 số là 85. Nếu thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số thứ hai thì được số thứ nhất, nếu gấp 4 lần số thứ hai thì được số thứ ba. Tìm 3 số đó.
Bài 1 : Vì số lớn nhất có hai chữ số là 99 nên tổng hai số là 99
Số lớn là : 99 : (4 + 5) . 5 = 55
Số bé là : 99 - 55 = 44
Bài 2 :Tổng của CD và CR là : 350 : 2 = 175 (m)
CD là : 175 : (3 + 4) . 3 = 75 (m)
CR là : 175 - 75 = 100 (m)
Chờ mình giải thêm nhé
Bài 3 : Đoạn thứ nhất dài là: 28 : (3 + 1) . 3 = 21 (m)
Đoạn thứ hai dài là : 28 - 21 = 7 (m)
Bạn học trường nào mà nhiều bài tập thế
Có một vài bài mik biết làm rồi, nhưng các bạn biết giải bài nào thì cứ giải nhé)
Bài 1: Tổng của hai số bằng số lớn nhất của số có hai chữ số(99). Tỉ số của hai số đó là 4/5. Tìm hai số đó.
số lớn: 99/9*5=55
số bé:44
Bài 2: Một hình chữ nhật có chu vi là 350m, chiều rộng bằng 3/4 chiều dài. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật đó?
nửa chu vi là: 175
chiêu dài là " 175/7*4=100
chiều rông là : 175-100=75
Bài 3. Một sợi dây dài 28m được cắt thành hai đoạn, đoạn thứ nhất dài gấp 3 lần đoạn dây thứ hai. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu mét?
đoạn 1: 28/4*3=21
đoạn 2=28-21=7
Bài 4. Tổng của hai số là 72. Tìm hai số đó, biết rằng nếu số lớn giảm 5 lần thì được số bé.
số bé là: 72/6=12
số lớn là : 60
Bài 5: Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số đó là 3/5. Tìm hai số đó?
Bài 6: Minh và Khôi có 25 quyển vở. Số vở của Minh bằng 2/3 số vở của Khôi. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở
Bài 7: Tổng của hai số là 333. Tỉ của hai số là 2/7. Tìm hai số đó.
Bài 8: Hai kho chứa 125 tấn thóc. Số thóc ở kho thứ nhất bằng 3/2 số thóc ở kho thứ 2. Hỏi mỗi kho chứa bao nhiêu tấn thóc?
Bài 9: Một miếng vườn hình chữ nhật, có chu vi 200 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích miếng vườn?
Bài 10: Miếng đất hình chữ nhật có chu vi 240m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Bài 11: Tìm 2 số. Biết tổng của chúng bằng 48, nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 3.
Bài 12: Tìm 2 số, biết tổng của chúng bằng số bé nhất có 3 chữ số. Nếu lấy số này chia cho số kia ta được thương là 4.
Bài 13: Tổng 2 số bằng số lớn nhất có 4 chữ số. Nếu lấy số lớn chia cho số bé ta được thương là 10. Tìm 2 số đó.
Bài 14: Một trường tiểu học có tất cả 567 học sinh. Biết rằng với 5 học sinh nam thì có 2 học sinh nữ. Hỏi trường tiểu học đó có bao nhiêu học sinh nam? Bao nhiêu học sinh nữ?
Bài 15: Tìm số tự nhiên. Biết rằng khi ta thêm vào bên phải số đó 1 chữ số 0 thì ta được số mới và tổng của số mới và số cũ là 297.
Bài 16: Trung bình cộng của 2 số là 440. Nếu ta thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số bé thì ta được số lớn. Tìm 2 số đó.
Bài 17: Tìm số tự nhiên. Biết rằng nếu ta thêm vào bên phải của số đó một chữ số 2 thì ta được số mới. Tổng của số mới và số cũ là 519.
Bài 18: Tìm hai số có tổng là 107. Biết rằng nếu xoá đi chữ số 8 ở hàng đơn vị của số lớn ta được số bé.
Bài 19: Tìm số tự nhiên. Biết rằng khi viết thêm vào bên phải số đó số 52 ta được số mới. Tổng của số mới và số đó bằng 5304.
Bài 20: Trung bình cộng của 3 số là 85. Nếu thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số thứ hai thì được số thứ nhất, nếu gấp 4 lần số thứ hai thì được số thứ ba. Tìm 3 số đó.
1 tổng của hai số là 450 trong đó số bé là số có hai chữ số tìm hai số đó biết rằng khi viết thêm chư số 3 vào bên trái số bé thì được số lớn
2 chu vi một hình chữ nhật gấp 8 lần chiều rộng tính chiều dài và chiều rộng biết diện tích hình chữ nhật đó là 147 cm2
TRUNG BÌNH CỘNG CỦA HAI SỐ LÀ SỐ LỚN NHẤT CÓ HAI CHỮ SỐ, NẾU VIẾT THÊM CHỮ SỐ MỘT VÀO TRƯỚC SỐ BÉ THÌ ĐƯỢC SỐ LỚN. TÌM HAI SỐ ĐÓ
số bé = 49
số lớn = 149
nha bn tk mk nhé
Một hình chữ nhật có chu vi 320 cm. Biết nếu viết thêm chữ số 1 vào bên trái số đo chiều rộng ta được số đo chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Tổng của hai số tự nhiên là 50. Nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được 3 dư 2. Tìm hai số đó?
Nửa chu vi hình chữ nhật:
320:2=160 (cm)
Vì chiều rộng nhỏ hơn chiều dài nên chiều rộng < 80 (nếu chiều rộng lớn hơn hoặc bằng 80 thì chiều dài sẽ nhỏ hơn hoặc bằng 80)
Vì nếu viết thêm chữ số 1 vào bên trái số đo chiều rộng ta được chiều dài nên chiều dài lớn hơn chiều rộng là 100 cm (vì chiều rộng là một số có hai chữ số nên thêm chữ số 1 ở bên trái số đo chiều rộng là thêm 100 cm vào chiều rộng)
Chiều dài hình chữ nhật:
(160+100):2 = 130 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật:
160 - 130 = 30 (cm)
Diện tích hình chữ nhật:
130 x 30 = 3900 (cm2)
Đáp số: S = 3900 cm2
Giải :
Vì lấy số lớn chia cho số bé thì được 3 dư 2 ta có;
Sơ đồ
SL /---------/---------/---------/2 /
Sb /---------/
Nếu tổng 2 số là 50 bớt đi 2 còn lại: 50 - 2 = 48 chính là tổng 4 lần số bé
Số bé là 48 : 4 = 12
Số lớn : 50 - 12 = 38 Đáp số : SL 38 ; sb 12
1.
Nửa chu vi: 320 : 2 = 160 (cm)
Chiều dài là số có 3 chữ số, chiều rộng có 2 chữ số.(nếu chiều rộng có 1 chữ số thì khi thêm chữ số 1 vào bên trái sẽ có dạng 1*. Nửa chu vi sẽ là số có 2 chữ số).
Khi thêm vào bên trái số có 2 chữ số một chữ số 1 thì số đó thêm 100 đơn vị.
Ta có sơ đồ:
Dài: |----------|------100------|
Rộng: |----------| Tổng 160
Chiều rộng là: (160-100):2= 30 (cm)
Chiều dài: 160 – 30 = 130 (cm)
Diện tích hình chữ nhật; 130 x 30 = 3900 (cm2)
Đáp số: 3900 cm2.
Nếu viết thêm chữ số 1 vào bên trái số đó chiều rộng ta được số đo chiều dài => Chiều dài hơn chiều rộng 100 m
Nửa chu vi là :
320 : 2 = 160 ( cm )
Chiều rộng là :
( 160 – 100 ) : 2 = 30 ( m )
Chiều dài là :
( 160 + 100 ) : 2 = 130 ( m )
Diện tích hình chữ nhật là :
130 x 30 = 3900 ( m2 )
ĐS : . . .
Câu 1; Tìm số lớn nhất trong hai số biết tổng của số lớn số bé và hiệu hai số bằng 2016. Hiệu hai số là 364
Câu 2: Cho tam giác ABC có tổng độ dài hai cạnh AB và BC bằng 27. Tổng độ dài hai cạnh BC và CA bằng 33. Tổng độ dài hai cạnh CA và AB là 3dm. Tính chu vi hình tam giác ABC?
Câu 3: Tổng của hai số là số tròn trăm lớn nhất có 4 chữ số. Hiệu của hai số là số nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau. Tìm số bé?
Câu 4: Trung bình cộng của hai số là số nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau. Tìm số bé biết số lớn hơn số bé 326 đơn vị.
Câu 5: Hình chữ nhật có chu vi bằng 8dm 2cm. Nếu chiều rộng thêm 9 cm và giữ nguyên chiều dài thì được hình vuông. Tính diện tích hình chữ nhật ban đầu.
Câu 6: Hai thùng dầu có 31 lít dầu. Nếu chuyển 7 lít dầu từ thùng I sang thùng II thì lượng dầu còn lại ở thùng I ít hơn lượng dầu hiện có ở thùng II là 5 lít dầu. Hỏi lúc đầu thùng I có bao nhiêu lít dầu?
Câu 1 : Số lớn là:
(2016 + 364) : 2 = 1190
Số bé là:
1190 - 364 = 826