a. Phân biệt bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội? b. Các cá thể có kiểu gen sau, khi giảm phân cho bao nhiêu loại giao tử? Viết các loại giao tử của từng cá thể có kiểu gen sau: AabbDd; AaBbDd; AaBb
Thực hiện phép lai sau: ♀ AABb x♂AaBb, trong quá trình giảm phân tạo giao tử, biết cơ thể đực có một số tế bào rối loại phân li trong giảm phân II của cặp NST mang cặp gen Aa, các quá trình khác diễn ra bình thường. Cho rằng tất cả các loại tinh trùng đều có khả năng thụ tinh và các hợp tử tạo thành đều có khả năng sống xót. Theo lí thuyết, ở đời con có bao nhiêu kiểu gen lưỡng bội và bao nhiêu kiểu gen lệch bội?
A. 6 kiểu gen lưỡng bội và 12 kiểu gen lệch bội
B. 6 kiểu gen lưỡng bội và 15 kiểu gen lệch bội
C. 6 kiểu gen lưỡng bội và 6 kiểu gen lệch bội
D. 6 kiểu gen lưỡng bội và 9 kiểu gen lệch bội
Xét NST chứa A
Cơ thể đực
+ Giao tử đột biến : AA ; aa ; O
+ Giao tử bình thường : A, a
Cơ thể cái : A
ð Số kiểu hợp tử bình thường là : 2
ð Số kiểu hợp tử đột biến là 3
Xét NST chứa B tạo ra 3 kiểu gen bình thường
Kiểu gen lưỡng bội là : 3 x 2 = 6
Kiểu gen lệch bội là : 3 x 3 = 9
Đáp án D
Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, ở cơ thể cái có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Thực hiện phép lai: (P) ♂AaBbDd × ♀AabbDd. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
I. Hợp tử đột biến có thể có kiểu gen là AaBbbDdd
II. Số loại hợp tử tối đa có thể tạo ra 96
III. Tỷ lệ loại hợp tử mang đột biến lệch bội 66/8
IV. Tỷ lệ loại hợp tử lưỡng bội là 18/96
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: B
Xét cặp NST mang gen Aa: giảm phân ở 2 bên bình thường, số loại hợp tử tối đa là 3 (AA, Aa; aa)
Xét cặp NST mang gen Bb:
- Giới đực cho các loại giao tử: B, b, Bb, O
- Giới cái cho giao tử b
- Số hợp tử là: 4 (Bb, bb, Bbb, b)
Xét cặp NST mang gen Dd
- Giới đực cho giao tử D,d
- Giới cái cho giao tử: Dd, d, D, O
- Số loại hợp tử là:DDd; Ddd; Dd, DD, dd, D, d (7)
Xét các phát biểu
I đúng
II sai, số loại hợp tử tối đa là 3×4×7 =84
III đúng, tỷ lệ hợp tử lệch bội là: (84 – 3.2.3)/84 = 66/84
IV sai, tỷ lệ hợp tử lưỡng bội là 2.3.3/84 = 18/84
Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, ở cơ thể cái có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Thực hiện phép lai: (P) ♂AaBbDd × ♀AabbDd. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
I. hợp tử đột biến có thể có kiểu gen là AaBbbDdd
II. Số loại hợp tử tối đa có thể tạo ra 96
III. Tỷ lệ loại hợp tử mang đột biến lệch bội 66/84
IV. Tỷ lệ loại hợp tử lưõng bội là 18/96
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Giải chi tiết:
Xét cặp NST mang gen Aa: giảm phân ở 2 bên bình thường, số loại hợp tử tối đa là 3 (AA, Aa; aa)
Xét cặp NST mang gen Bb:
- Giới đực cho các loại giao tử: B, b, Bb, O
- Giới cái cho giao tử b
- Số hợp tử là: 4 (Bb, bb, Bbb, b)
Xét cặp NST mang gen Dd
- Giới đực cho giao tử D,d
- Giới cái cho giao tử: Dd, d, D, O
- Số loại hợp tử là:DDd; Ddd; Dd, DD, dd, D, d (7)
Xét các phát biểu
I đúng
II sai số loại hợp tử tối đa là 3×4×7 =84
III đúng, tỷ lệ hợp tử lệch bội là: 84 - 3 × 2 × 3 84 = 66 84
IV sai, tỷ lệ hợp tử lưỡng bội là 2 × 3 × 3 84 = 18 84
Chọn C
Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
(2) Một tế bào sinh trứng có kiểu gen A b a B giảm phân bình thường tạo ra 1 loại giao tử.
(3) Hai tế bào sinh tinh của ruồi giấm có kiểu gen A b D a b d giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 4 loại giao tử.
(4) Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 6 loại giao tử.
(5) Ba tế bào lưỡng bội của ruồi giấm có kiểu gen A b a B X D X d giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Ý 1 sai, một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường cho tối đa 2 loại giao tử.
Ý 2 đúng, một tế bào sinh trứng chỉ tạo ra 1 loại trứng.
Ý 3 sai vì ở ruồi giấm con đực không có HVG nên tối đa KG đó chỉ cho được 2 loại giao tử.
Ý 4 đúng, 1 tế bào AaBbDd giảm phân cho tối đa 2 loại à 3 tế bào AaBbDd giảm phân cho tối đa 6 loại.
Ý 5 đúng, số loại giao tử tối đa là 4x2=8 vì đây là con cái.
Đáp án B
Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
(2) Một tế bào sinh trứng có kiểu gen A b a B giảm phân bình thường tạo ra 1 loại giao tử.
(3) Hai tế bào sinh tinh của ruồi giấm có kiểu gen A b D a b d giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 4 loại giao tử.
(4) Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 6 loại giao tử.
(5) Ba tế bào lưỡng bội của ruồi giấm có kiểu gen A b a B X D X d giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Chọn đáp án B
Ý 1 sai, một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường cho tối đa 2 loại giao tử.
Ý 2 đúng, một tế bào sinh trứng chỉ tạo ra 1 loại trứng.
Ý 3 sai vì ở ruồi giấm con đực không có HVG nên tối đa KG đó chỉ cho được 2 loại giao tử.
Ý 4 đúng, 1 tế bào AaBbDd giảm phân cho tối đa 2 loại à 3 tế bào AaBbDd giảm phân cho tối đa 6 loại.
Ý 5 đúng, số loại giao tử tối đa là 4x2=8 vì đây là con cái.
Một cơ thể đực có bộ NST 2n = 8, được kí hiệu là AaBbDdEe giảm phân tạo giao tử. Nếu trong quá trình giảm phân không xảy ra đột biến gen nhưng xảy ra đột biến số lượng NST, trong đó có 8% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; Các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quá trình nói trên tạo ra 32 loại giao tử
II. Loại giao tử có 3 NST chiếm tỉ lệ 4%
III. Loại giao tử có kí hiệu kiểu gen gen AaBDE chiếm 0,5%
IV. Loại giao tử có kí hiệu kiểu gen Abde chiếm 5,75%
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Đáp án C
Một cơ thể đực có bộ NST 2n = 8, được kí hiệu là AaBbDdEe giảm phân tạo giao tử.
I. Quá trình nói trên tạo ra 32 loại giao tử à đúng,
Aa à A, a, Aa, 0 (4 loại);
Bb à B, b (2 loại);
Dd và Ee đều tạo được 2 loại
à tổng = 4.2.2.2 = 32 loại
II. Loại giao tử có 3 NST chiếm tỉ lệ 4% à đúng,
8%Aa không phân li trong GPI à Aa = 0 = 4%
III. Loại giao tử có kí hiệu kiểu gen gen AaBDE chiếm 0,5% à đúng
AaBDE = 4 % × 1 2 × 1 2 × 1 2 = 0 , 5 %
IV. Loại giao tử có kí hiệu kiểu gen Abde chiếm 5,75% à đúng
Abde = 100 - 8 2 × 1 2 × 1 2 × 1 2 = 0 , 5 %
Một cơ thể đực có bộ NST 2n = 8, được kí hiệu là AaBbDdEe giảm phân tạo giao tử. Nếu trong quá trình giảm phân không xảy ra đột biến gen nhưng xảy ra đột biến số lượng NST, trong đó có 8% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; Các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quá trình nói trên tạo ra 32 loại giao tử
II. Loại giao tử có 3 NST chiếm tỉ lệ 4%
III. Loại giao tử có kí hiệu kiểu gen gen AaBDE chiếm 0,5%
IV. Loại giao tử có kí hiệu kiểu gen Abde chiếm 5,75%
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Chọn C
Vì: Một cơ thể đực có bộ NST 2n = 8, được kí hiệu là AaBbDdEe giảm phân tạo giao tử.
I. Quá trình nói trên tạo ra 32 loại giao tử à đúng,
Aa à A, a, Aa, 0 (4 loại);
Bb à B, b (2 loại);
Dd và Ee đều tạo được 2 loại
à tổng = 4.2.2.2 = 32 loại
II. Loại giao tử có 3 NST chiếm tỉ lệ 4% à đúng,
8%Aa không phân li trong GPI à Aa = 0 = 4%
III. Loại giao tử có kí hiệu kiểu gen gen AaBDE chiếm 0,5% à đúng
AaBDE = 4 % x 1 2 x 1 2 x 1 2 = 0 , 5 %
IV. Loại giao tử có kí hiệu kiểu gen Abde chiếm 5,75% à đúng
Abde = 100 - 8 2 x 1 2 x 1 2 x 1 2 = 5 , 75 %
Có bao nhiêu phát biêu nào sau đây đúng?
(1) Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
(2) Một tế bào sinh trứng có kiểu gen A b a B giảm phân bình thường tạo ra 1 loại giao tử.
(3) Hai tế bào sinh tinh của ruồi giấm có kiểu gen A b D a b d giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 4 loại giao tử.
(4) Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 6 loại giao tử.
(5) Ba tế bào lưỡng bội của ruồi giấm có kiểu gen A B a B X D X d giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Giải chi tiết:
Xét các phát biểu
(1) sai, 1 tế bào AaBbDd giảm phân cho tối đa 2 loại giao tử
(2) đúng, 1 tế bào sinh trứng chỉ tạo ra 1 giao tử
(3) sai, 2 tế bào này cho tối đa 2 loại giao tử (ruồi giấm đực không có HVG)
(4) đúng, 1 tế bào AaBbDd giảm phân cho tối đa 2 loại giao tử, → 3 tế bào AaBbDd giảm phân cho tối đa 6 loại giao tử
(5) sai, số loại giao tử tối đa là 3x2 = 6 (trong trường hợp các tế bào này là các tế bào sinh dục đực)
Chọn D
Có bao nhiêu phát biêu nào sau đây đúng?
(1) Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
(2) Một tế bào sinh trứng có kiểu gen giảm phân bình thường tạo ra 1 loại giao tử.
(3) Hai tế bào sinh tinh của ruồi giấm có kiểu gen giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 4 loại giao tử.
(4) Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 6 loại giao tử.
(5) Ba tế bào lưỡng bội của ruồi giấm có kiểu gen giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Đáp án C
Ta thấy 3 dòng trắng khác nhau mà khi lai 2 trong 3 dòng với nhau cho kết quả giống nhau ở cả F1 và F2 → tính trạng do 3 cặp gen tương tác bổ sung, các gen PLĐL
Quy ước gen: A-B-D- : Hoa đỏ;
Dòng 1: AABBdd
Dòng 2: AAbbDD
Dòng 3: aaBBDD
Số phép lai |
Phép lai |
F1 |
F2(F1´F1) |
1 |
Trắng 1 ´ Trắng 2 |
AABbDd |
9 đỏ: 7 trắng |
2 |
Trắng 2 ´ Trắng 3 |
AaBbDD |
9 đỏ: 7 trắng |
3 |
Trắng 1 ´ Trắng 3 |
AaBBDd |
9 đỏ: 7 trắng |
→ Con F1 dị hợp về 2 cặp gen → I,II sai
III, cho F1 của PL1 lai với dòng trắng 3: AABbDd × aaBBDD → AaB-D- : 100% đỏ → III sai
IV cho F1 của PL1 lai với F1 của PL3: AABbDd × AaBBDd → tỷ lệ hoa trắng là 1/4 → IV đúng