Để truyền tải điện năng từ các nhà máy điện đến hộ tiêu thụ điện người ta cần phải ;
A. Biến áp
B.Tăng áp
C. Hạ áp
D,Cao áp
Từ nhà máy phát điện người ta truyền công suất truyền tải điện năng là 45kW đến nơi tiêu thụ. Ban đầu hiệu điện thế truyền tải là 5kV thì điện thế ở nơi tiêu thụ là 4,2kV. Nếu người ta tăng hiệu điện truyền tải lên thành 20kV thì điện thế tại nơi tiêu thụ là bao nhiêu?
A. 19,8kV
B. 19,95kV
C. 19,6kV
D. 19,5kV
Đáp án A
Độ giảm điện thế lúc ban đầu là: 5 – 4,2 = 0,8(kV)
Áp dụng công thức
Điện thế truyền tải tăng lên 4 lần thì độ giảm điện thế giảm đi 4 lần
Độ giảm điện thế sau khi tăng hiệu điện thế truyền tải là: 0,8 : 4 = 0,2 (kV)
Điện thế tại nơi tiêu thụ là: 20 – 0,2 = 19,8 (kV)
Khi truyền tải điện năng từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ người ta tính được công suất hao phí do truyền tải là 10kW. Nhưng do nhu cầu thay đổi nên người ta phải năng công suất dòng điện lên 2 lần. Muốn cho hao phí do truyền tải vẫn là 10kW thì người ta phải
A. Tăng tiết diện dây dẫn lên 2 lần
B. Giảm tiết diện dây dẫn đi 2 lần
C. Tăng hiệu điện thế truyền tải lên 1,41 lần
D. Tăng hiệu điện thế truyển tải lên 2 lần
Đáp án D
Khi công suất P tăng lên 2 lần và hiệu điện thế truyền tải U tăng lên 2 lần thì công suất hao phí không thay đổi.
Người ta truyền tải dòng điện xoay chiều một pha từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ. Khi điện áp ở nhà máy điện là 6 kV thì hiêu suất truyền tải là 73%. Để hiệu suất truyền tải là 97% thì điện áp ở nhà máy điện là
A. 24 kV
B. 54 kV
C. 16 kV
D. 18 kV
Chọn đáp án D
h 1 = 1 - H 1 = PR U 1 2 cos 2 φ h 2 = 1 - H 2 = PR U 2 2 cos 2 φ U 2 = 18 ( kV ) ⇒ 1 - H 2 1 - H 1 = U 1 U 2 2 ⇒ 1 - 0 , 97 1 - 0 , 73 = 6 U 2 2
Người ta truyền tải dòng điện xoay chiều một pha từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ. Khi điện áp ở nhà máy điện là 6 kV thì hiệu suất truyền tải là 73%. Để hiệu suất truyền tải là 97% thì điện áp ở nhà máy điện là
A. 24 kV.
B. 54 kV.
C. 16 kV.
D. 18 kV.
Đáp án D
+ Hiệu suất truyền tải điện năng được tính là:
+ ® PR = 9,72
+ ® U ' 2 = 18 kV
Người ta truyền tải dòng điện xoay chiều một pha từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ. Khi điện áp ở nhà máy điện là 6 kV thì hiệu suất truyền tải là 73%. Để hiệu suất truyền tải là 97% thì điện áp ở nhà máy điện là
A. 24 kV.
B. 54 kV.
C. 16 kV.
D. 18 kV.
Người ta cần truyền tải điện năng từ máy hạ thế có điện áp đầu ra 200 V đến một hộ gia đình cách 1 km. Công suất tiêu thụ ở đầu ra của máy biến áp cho hộ gia đình đó là 10 kW và yêu cầu độ giảm điện áp trên dây không quá 20 V. Điện trở suất dây dẫn là = 2,8.10−8.m và tải tiêu thụ là điện trở. Tiết diện dây dẫn phải thoả mãn
A. S = 1,4 cm2
B. S = 0,7cm2
C. S = 0,7 cm2
D. S = 1,4 cm2
Người ta cần truyền tải điện năng từ máy hạ thế có điện áp đầu ra 200 V đến một hộ gia đình cách 1 km. Công suất tiêu thụ ở đầu ra của máy biến áp cho hộ gia đình đó là 10 kW và yêu cầu độ giảm điện áp trên dây không quá 20 V. Điện trở suất dây dẫn là ρ = 2 , 8 . 10 - 8 Ω . m và tải tiêu thụ là điện trở. Tiết diện dây dẫn phải thoả mãn
A. S ≥ 0 , 7 c m 2
B. S ≤ 0 , 7 c m 2
C. S ≥ 1 , 4 c m 2
D. S ≤ 1 , 4 c m 2
Người ta cần truyền tải điện năng từ máy hạ thế có điện áp đầu ra 200 V đến một hộ gia đình cách 1 km. Công suất tiêu thụ ở đầu ra của máy biến áp cho hộ gia đình đó là 10 kW và yêu cầu độ giảm điện áp trên dây không quá 20 V. Điện trở suất dây dẫn là = 2,8. 10 - 8 .m và tải tiêu thụ là điện trở. Tiết diện dây dẫn phải thoả mãn
A. S = 1,4 c m 2
B. S = 0,7 c m 2
C. S = 0,7 c m 2
D. S = 1,4 c m 2
Người ta cần truyền tải điện năng từ máy hạ thế có điện áp đầu ra 200 V đến một hộ gia đình cách 1 km. Công suất tiêu thụ ở đầu ra của máy biến áp cho hộ gia đình đó là 10 kW và yêu cầu độ giảm điện áp trên dây không quá 20 V. Điện trở suất dây dẫn là ρ = 2 , 8 . 10 - 8 Ω .m và tải tiêu thụ là điện trở. Tiết diện dây dẫn phải thoả mãn
A. S ≥ 0 , 7 c m 2
B. S ≤ 0 , 7 c m 2
C. S ≥ 1 , 4 c m 2
D. S ≤ 1 , 4 c m 2