Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
13 tháng 6 2017 lúc 9:54

Đáp án B

Đoạn văn được tổ chức theo kết cấu ______.

A. liệt kê và thảo luận một vài vấn đề về giáo dục.

B. đối chiếu ý nghĩa của 2 từ liên quan.

C. thuật lại câu chuyện về người giáo viên xuất sắc.

D. đưa ra ví dụ về các kiểu trường học khác nhau.

Đáp án B. 

Dễ thấy đoạn 1 là mở đầu, đoạn 2 là nói về Education, đoạn 3 là nói về Schooling. Nhìn chung lại mục đích chính là cả bài là đi so sánh, đối chiếu ý nghĩa của Education và Schooling.

Bình luận (0)
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
4 tháng 6 2018 lúc 2:30

Đáp án D

Tác giả có ý gì khi sử dụng cụm từ “ trẻ em tạm ngừng việc học để đi tới trường”?

A. tới học một vài trường khác nhau sẽ có lợi về mặt giáo dục.

B. các kì nghỉ ở trường làm gián đoạn năm học.

C. kì học hè khiến cho năm học kéo quá dài.

D. học là chuyện cả đời. 

Cần phải đọc qua ý của toàn bộ bài và quay lại ý trên mới hiểu rõ được ngụ ý của tác giả. Tác giả cũng có nói ở đoạn sau: “It is a lifelong process, a process that starts long before the start of school, and one that should be an integral part of one's entire life”- (Đó (education- giáo dục/việc học nói chung) là 1 quá trình dài, 1 quá trình mà nó bắt đầu từ rất lâu trước khi ta bắt đầu tới trường, và nên là 1 phần không thể thiếu trong cuộc đời mỗi con người). 

Như vậy ngụ ý “children interrupt their education to go to school” chính là để ám chỉ việc tới trường chỉ là 1 phần nhỏ trong đời người, việc học mới là theo ta suốt cả cuộc đời.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
5 tháng 5 2017 lúc 17:30

Đáp án D

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
20 tháng 5 2018 lúc 16:29

Đáp án là D. Cả cuộc sông là một sự giáo dục. => Nghĩa là học suôt đời

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
14 tháng 3 2018 lúc 14:43

Đáp án D

Dịch bài: Khi tác giả nói “trẻ em gián đoạn việc giáo dục để đến trường” thì tác giả có thể muốn nói gì?

A. Học các trường khác nhau rất có lợi về giáo dục.

B. Các đờt nghỉ hè gây gián đoạn sự liên tục của năm học.

C. Học hè khiến cho năm học quá dài.

D. Cả cuộc đời là giáo dục.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
1 tháng 7 2017 lúc 5:19

Đáp án D

Dịch bài: Khi tác giả nói “trẻ em gián đoạn việc giáo dục để đến trường” thì tác giả có thể muốn nói gì?

A. Học các trường khác nhau rất có lợi về giáo dục.

B. Các đờt nghỉ hè gây gián đoạn sự liên tục của năm học.

C. Học hè khiến cho năm học quá dài.

D. Cả cuộc đời là giáo dục

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
13 tháng 11 2018 lúc 7:36

Đáp án D

Tác giả có ý gì khi sử dụng cụm từ “ trẻ em tạm ngừng việc học để đi tới trường”?

A. tới học một vài trường khác nhau sẽ có lợi về mặt giáo dục.

B. các kì nghỉ ở trường làm gián đoạn năm học.

C. kì học hè khiến cho năm học kéo quá dài.

D. học là chuyện cả đời.

Cần phải đọc qua ý của toàn bộ bài và quay lại ý trên mới hiểu rõ được ngụ ý của tác giả. Tác giả cũng có nói ở đoạn sau: “It is a lifelong process, a process that starts long before the start of school, and one that should be an integral part of one's entire life”- (Đó (education- giáo dục/việc học nói chung) là 1 quá trình dài, 1 quá trình mà nó bắt đầu từ rất lâu trước khi ta bắt đầu tới trường, và nên là 1 phần không thể thiếu trong cuộc đời mỗi con người). 

Như vậy ngụ ý “children interrupt their education to go to school” chính là để ám chỉ việc tới trường chỉ là 1 phần nhỏ trong đời người, việc học mới là theo ta suốt cả cuộc đời.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
15 tháng 11 2019 lúc 11:39

Đáp án A

Câu hỏi từ vựng:

A. unexpected (adj): không ngờ tới.

B. usual (adj): thông thường.

C. passive (adj): thụ động, tiêu cực.

D. lively (adj): sống động.

Tobe chance (adj): tình cờ, ngẫu nhiên = A. unexpected (adj): không ngờ tới.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
30 tháng 6 2019 lúc 4:07

Đáp án A

Từ “they” ở đoạn 3 đề cập tới______.

A. những lát cắt của thực tế.

B. những cuốn sách giáo khoa giống nhau.

C. những giới hạn.

D. những chỗ ngồi.

Đọc lên câu trước và toàn bộ câu có chứa “they”: “Throughout a country, children arrive at school at approximately the same time, take assigned seats, are taught by an adult, use similar textbooks, do homework, take exams, and so on. The slices of reality that are to be learned, whether they are the alphabet or an understanding of the workings of government, have usually been limited by the boundaries of the subjects being taught”- (Trong một quốc gia, trẻ em tới trường cùng với bạn bè đồng trang lứa, ngồi vào chỗ đã được chỉ định, sử dụng sách giáo khoa giống nhau, làm bài tập về nhà, làm bài kiểm tra và vân vân những công việc khác. Những lát cắt của thực tế cuộc sống là để học, cho dù chúng có là những con chữ cơ bản hay thuộc tầm hiểu biết về sự vận hành của bộ máy chính phủ, luôn luôn bị hạn chế bởi giới hạn của các môn học được giảng dạy).

=> They chính là chỉ The slices of reality.

Bình luận (0)