Tìm một số biết rằng khi lấy số đó chia cho 64 thì được số dư là 38. cũng số đó đem chia cho 67 thì được số dư là 8. Trong hai lần chia thương tìm được là như nhau.
Lấy một số đem chia cho 64 được số dư là 38 . Nếu lấy số đó đem chia cho 67 thì được thương cũng bằng thương trong phép chia trên , còn số dư là 14 . Tìm số đó
Lấy một số đem chia cho 64 được số dư là 38 . Nếu lấy số đó đem chia cho 67 thì được thương cũng bằng thương trong phép chia trên , còn số dư là 14 . Tìm số đó
Goi thuong cua phep chia do la a . Ta có:
ax64+38=ax67+14
38-14=ax67-ax64
24=ax(67-64)
24=ax3 => a=24:3=8
Vậy số bị chia của phép chia trên là:
64x8+38=550
Đáp số:550
trong một phép chia số tự nhiên cho số tư nhiên với số chia là 64 , thương là 19 , số dư là số lớn nhất có thể có được của phép chia đó . Tính số bị chia
Tìm một số tự nhiên,biết rằng nếu lấy số đó chia cho 64 thì được số dư là 33, còn nếu lấy số đó chia cho 67 thì được số dư là 9 và trong cả hai lần chia đều được thương như nhau.
Em co hoc nhung ma em quen
Tìm một số tự nhiên. Biết rằng nếu lấy số đó chia cho 64 thì được số dư là 33, còn nếu lấy số đó chia cho 67 thì được số dư là 9 và trong cả hai lần chia đều được cùng 1 số thương như nhau
ngu có thế mà cx hỏi
Tìm một số tự nhiên. Biết rằng nếu lấy số đó chia cho 64 thì được số dư là 33, còn nếu lấy số đó chia cho 67 thì được số dư là 9 và trong cả hai lần chia đều được cùng 1 số thương như nhau.
Tìm 1 số tự nhiên,biết rằng lấy số đó chia cho 64 thì được số dư là 33.Còn nếu lấy số đó chia cho 67 thì được số dư là 9 và trong cả 2 lần chia đều được cùng 1 số thương như nhau.
Gọi số tự nhiên cần tìm là a
Gọi số thương là b
Ta có : a chia cho 64 thì được thương b và dư 33
Suy ra : a = 64b + 33 (1)
Ta có : a chia cho 67 thì được thương là b và dư 9
Suy vra : a = 67b + 9 (2)
Từ (1) và (2) suy ra : 64b + 33 = 67b + 9 (Vì cùng bằng a)
=> 3b = 24
=> b = 8
Khi đó a = 64 * 8 + 33 = 545
Vậy số cần tìm là 545
1, Lấy 1 số đem chia cho 64 được số dư là 38. Nếu lấy số đó chia cho 67 thương như phép tính trên và số dư là 14. Tìm số đó
2, Chia 126 cho1 số ta được số dư là 33 tìm số chia
3, khi chia 1 số cho 48 thì được số dư là 41. Nếu chia số đó cho 16 thì thương như thế nào
1.
Gọi số đó là A, thương ở mỗi phép chia là k. Ta có:
A = 64k + 38 = 67k + 14
\(\Rightarrow\)64k + 38 = 67k + 14
\(\Rightarrow\)24 = 3k
\(\Rightarrow\)k = 8
Số cần tìm là:
8 . 67 + 14 = 550
2.
Vì chia 126 cho 1 số được số dư là 33 nên 126 - 33 = 93 chia hết cho số đó(Số đó không thể bằng 1 hoặc 0 vì số nào cũng chia hết cho 1 và không số nào chia được cho 0)
Vì 93 chia hết cho số chia nên số chia có thể là: 3, 21, 93(không bt còn thiếu số nào nữa không)
Vậy số chia cần tìm là 3, 21, 93.
1) Khi chia cho 64 được số dư là 38. Nếu lấy số đó đem chia cho 67 thì thương không đổi còn số dư là 14. Tìm số đó.
2) Chia một số tự nhiên cho 60 được 31. Nếu đem số chia cho 12 thì được thường là 17 và còn dư. Tìm số tự nhiên đó.
1)
Ta thấy: 67 – 64 = 3
Thương là: (38-14):3 = 8
Số đó là: 8 x 64 + 38 = 550
2)số tự nhiên A chia cho 60 dư 31 nghĩa là A = 60q + 31 = 12.5q + 12.2 + 7 ( q ∈ N )
A = 12 ( 5q + 2 ) + 7 mà nếu A chia cho 12 thì được thương là 17 nên 5q + 2 = 17 ⇔ k = 3 thỏa mãn điều kiện, thay lên trên ta được A = 211
Khi chia một số tự nhiên cho 64 được số dư là 38. Nếu lấy số đó đem chia cho 67 thì thương không đổi còn số dư là 14. Tìm số đó.