Giải thích các đặc điểm về hình dạng cơ thể, mắt, vảy, cách sắp xếp vảy và màu sắc của cá chép giúp chúng thích nghi với đời sống ở nước
Khi giải thích đặc điểm thích nghi của phương thức trao đổi khí ở cá chép với môi trường nước, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Các cung mang, các phiến mang xòe ra khi có lực đẩy của nước.
(2) Miệng và nắp mang cùng tham gia vào hoạt động hô hấp.
(3) Cách sắp xếp của các mao mạch trên mang giúp dòng nước qua mang chảy song song cùng chiều với dòng máu.
(4) Hoạt động của miệng và nắp mang làm cho 1 lượng nước được đẩy qua đẩy lại tiếp xúc với mang nhiều lần giúp cá có thể lấy được 80% lượng oxi trong nước.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án B.
(1) và (2) đúng.
Cá hô hấp bằng mang. Mang cá chỉ thích nghi với hô hấp ở dưới nước vì:
- Ở dưới nước do lực đẩy của nước làm các phiến mang xòe ra làm tăng diện tích trao đổi khí.
- Nhờ hoạt động của các cơ quan tham gia vào động tác hô hấp: Sự nâng hạ của xương nắp mang phối hợp với mở đóng của miệng làm cho dòng nước chảy một chiều gần như liên tục qua mang.
- Cách sắp xếp của các mao mạch trong các phiến mang giúp cho dòng máu trong các mao mạch luôn chảy song song nhưng ngược chiều với dòng nước chảy bên ngoài làm tăng hiệu suất trao đổi khí giữa máu và dòng nước giàu O2 đi qua mang.
Khi giải thích đặc điểm thích nghi của phương thức trao đổi khí ở cá chép với môi trường nước, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cung mang, các phiến mang xòe ra khi có lực đẩy của nước
II. Miệng và nắp mang cùng tham gia vào hoạt động hô hấp
III. Cách sắp xếp của các mao mạch trên mang giúp dòng nước qua mang chảy song song cùng chiều với dòng máu
IV. Hoạt động của miệng và nắp mang làm cho 1 lượng nước được đẩy qua đẩy lại tiếp xúc với mang nhiều lần giúp cá có thể lấy được 80% lượng oxi trong nước
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
Có hai phát biểu đúng là I và II
Cá hô hấp bằng mang. Mang cá chỉ thích nghi với hô hấp ở dưới nước vì:
- Ở dưới nước do lực đẩy của nước làm các phiến mang xòe ra làm tăng diện tích trao đổi khí
- Nhờ hoạt động của các cơ quan tham gia vào động tác hô hấp: Sự nâng hạ của xương nắp mang phối hợp với mở đống của miệng làm cho dòng nước chảy một chiều gần như liên tục qua mang
- Cách sắp xếp của các mao mạch trong các phiến mang giúp cho dòng máu trong các mao mạch luôn chảy song song nhưng ngược chiều với dòng nước chảy bên ngoài làm tăng hiệu suất trao đổi khí giữa máu và dòng nước giàu O2 đi qua mang
Khi giải thích đặc điểm thích nghi của phương thức trao đổi khí ở cá chép với môi trường nước, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cung mang, các phiến mang xòe ra khi có lực đẩy của nước
II. Miệng và nắp mang cùng tham gia vào hoạt động hô hấp
III. Cách sắp xếp của các mao mạch trên mang giúp dòng nước qua mang chảy song song cùng chiều với dòng máu
IV. Hoạt động của miệng và nắp mang làm cho 1 lượng nước được đẩy qua đẩy lại tiếp xúc với mang nhiều lần giúp cá có thể lấy được 80% lượng oxi trong nước
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn đáp án B
Có hai phát biểu đúng là I và II
Cá hô hấp bằng mang. Mang cá chỉ thích nghi với hô hấp ở dưới nước vì:
- Ở dưới nước do lực đẩy của nước làm các phiến mang xòe ra làm tăng diện tích trao đổi khí
- Nhờ hoạt động của các cơ quan tham gia vào động tác hô hấp: Sự nâng hạ của xương nắp mang phối hợp với mở đống của miệng làm cho dòng nước chảy một chiều gần như liên tục qua mang
- Cách sắp xếp của các mao mạch trong các phiến mang giúp cho dòng máu trong các mao mạch luôn chảy song song nhưng ngược chiều với dòng nước chảy bên ngoài làm tăng hiệu suất trao đổi khí giữa máu và dòng nước giàu O2 đi qua mang
Khi lai cá thể đực (XX) vảy trắng- to thuần chủng với cá cái( XY) vảy trắng- nhỏ thu được F1 đều vảy trắng- to. Cho cá thể cái F1 lai phân tích (lai với cá đực vảy trắng- nhỏ) được Fa với tỉ lệ 9 cá vảy trắng- to : 6 cá vảy trắng- nhỏ: 4 cá vảy đỏ- nhỏ(đực) : 1 cá vảy đỏ- to(đực). Biết kích thức vảy do một gen quy định. Theo lí thuyết, những kết luận nào sau đây là đúng?
Cặp tính trạng màu sắc vảy di truyền theo tương tác gen át chế, có liên kết với giới tính. Cặp tính trạng màu sắc vảy di truyền theo tương tác gen bổ sung, có liên kết với giới tính. ở cá cái F1 có xảy ra hoán vị với tần số 10%. ở cá cái F1 có xảy ra hoán vị với tần số 20%. ở Fa cá cái vảy trắng- to và cá cái vảy trắng- nhỏ xuất hiện với tỉ lệ bằng nhau và bằng 25%. Trong tổng số cá vảy trắng- to xuất hiện ở Fa, cá đực vảy trắng- to chiếm tỉ lệ 1 9 .
A. 1,2,4,6
B. 2,4,5
C. 1,2,3,6
D. 1,4,5
Đáp án D
Xét tính trạng kích thước vảy
P: đực to x cái nhỏ
F1 : 100% to
Cái F1 lai phân tích
Fa : 9 to : 6 nhỏ : 4 nhỏ ( đực) : 1 to(đực)
Do tính trạng kích thước vảy do 1 gen qui định
A to > a nhỏ
Có 2 trường hợp xảy ra :
TH1 : gen trên NST thường :
Vậy Fa : cái : 5 to : 5 nhỏ <=> Fa : 1 to : 1 nhỏ
Đực : 5 to : 5 nhỏ
F1 : Aa x aa
TH2 : gen nằm trên NST giới tính XY ở vùng tương đồng
Vậy Fa : cái : 5 to : 5 nhỏ
Đực : 5 to : 5 nhỏ
F1 : XAYa x XaXa
Xét tính trạng màu sắc :
P: đực trắng x cái trắng
F1 : 100% trắng
Cái F1 lai phân tích
Fa : 3 trắng : 1 đỏ (đực)
Do Fa có 4 tổ hợp lai
=> Cái F1 cho 4 tổ hợp giao tử
Tính trạng khác nhau ở 2 giới <=> có gen nằm trên NST giới tính
F1 : Bb XDY x bb XdXd
Fa : cái : Bb XdY : bb XdY
Đực : Bb XDXd : bb XDXd
F1 vảy trắng ó B-D- vảy trắng
=> Kiểu hình bbD- cho vảy đỏ
=> B-D- = B-dd = bbdd = trắng
=> Tính trạng do 2 cặp gen qui định theo kiểu tương tác át chế :
B át chế b, D, d
D cho kiểu hình đỏ
Xét cả 2 tính trạng : giả sử 3 cặp gen phân li độc lập
Fa : ( 1to : 1 nhỏ ) x ( 3 trắng : 1 đỏ ) – khác với đề bài
=> Vậy Aa và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST
F1 : (Aa,Bb) XDYx a b a b Xd Xd
Fa : cái : 5 cá vảy trắng- to : 5 cá vảy trắng- nhỏ:
Đực : 4 vảy trắng – to : 4 vảy đỏ- nhỏ : 1 trắng – nhỏ : 1 vảy đỏ- to
Có đực vảy đỏ , a b a b XDXdnhỏ = 1 20
Mà XDXd = 1 4
=> Kiểu gen a b a b = 1 5
=> Cá cái F1 cho giao tử ab = 2 5
=> Cá cái F1 : A B a b XDY và tần số hoán vị gen là f = 20%
Trong tổng số cá vảy trắng to Fa , cá đực chiếm tỉ lệ : 4 9
Vậy các phương án đúng là 1, 4, 5
Khi cho lai giữa cá chép cái có vảy với cá chép đực không vảy, F1 thu được toàn cá chép có vảy. Cho cá chép cái ở F1 lai trở lại với cá chép không vảy ở P, đời con thu được toàn cá chép có vảy. Xét các nhận định sau:
1. Gen qui định tính trạng nằm trên NST X (không có alen tương ứng trên Y).
2. Nếu cho cá chép đực ở F1 lai với cá chép không vảy, đời con sẽ thu được toàn cá chép không vảy.
3. Nếu bố mẹ đồng tính, F1 sẽ có kiểu hình giống hệt bố mẹ.
4. Nếu cho cá chép có vảy lai với cá chép không vảy thì đời con sẽ luôn có kiểu hình: 100% cá chép có vảy.
A. 4.
B. 3.
C. 2
D. 1.
Chọn B
Vì: Khi cho lai giữa cá chép cái có vảy với cá chép đực không vảy, F1 thu được toàn cá chép có vảy. Cho cá chép cái ở F1 lai trở lại với cá chép không vảy ở P, đời con thu được toàn cá chép có vảy. à di truyền theo dòng mẹ.
Xét các nhận định sau:
1. Gen qui định tính trạng nằm trên NST X (không có alen tương ứng trên Y). à sai
2. Nếu cho cá chép đực ở F1 lai với cá chép không vảy, đời con sẽ thu được toàn cá chép không vảy. à đúng
3. Nếu bố mẹ đồng tính, F1 sẽ có kiểu hình giống hệt bố mẹ. à sai, con có KH giống mẹ
4. Nếu cho cá chép có vảy lai với cá chép không vảy thì đời con sẽ luôn có kiểu hình: 100% cá chép có vảy. à sai
Khi cho lai giữa cá chép cái có vảy với cá chép đực không vảy, F1 thu được toàn cá chép có vảy.Cho cá chép cái ở F1 lai trở lại với cá chép không vảy ở P, đời con thu được toàn cá chép có vảy. Xét các nhận định sau:
1. Gen qui định tính trạng nằm trên NST X (không có alen tương ứng trên Y).
2. Nếu cho cá chép đực ở F1 lai với cá chép không vảy, đời con sẽ thu được toàn cá chép không vảy.
3. Nếu bố mẹ đồng tính, F1 sẽ có kiểu hình giống hệt bố mẹ.
4. Nếu cho cá chép có vảy lai với cá chép không vảy thì đời con sẽ luôn có kiểu hình: 100% cá chép có vảy.
A. 4.
B. 3.
C. 2
D. 1.
Đáp án B
Khi cho lai giữa cá chép cái có vảy với cá chép đực không vảy, F1 thu được toàn cá chép có vảy. Cho cá chép cái ở F1 lai trở lại với cá chép không vảy ở P, đời con thu được toàn cá chép có vảy. à di truyền theo dòng mẹ.
Xét các nhận định sau:
1. Gen qui định tính trạng nằm trên NST X (không có alen tương ứng trên Y). à sai
2. Nếu cho cá chép đực ở F1 lai với cá chép không vảy, đời con sẽ thu được toàn cá chép không vảy. à đúng
3. Nếu bố mẹ đồng tính, F1 sẽ có kiểu hình giống hệt bố mẹ. à sai, con có KH giống mẹ
4. Nếu cho cá chép có vảy lai với cá chép không vảy thì đời con sẽ luôn có kiểu hình: 100% cá chép có vảy. à sai
Nêu các cơ quan bên trong của cá thể hiện sự thích nghi với đời sống và hoạt động trong môi trường nước.
Các cơ quan bên trong của cá thể hiện sự thích nghi với đời sống ở nước:
- Mang: là cơ quan hô hấp lấy ôxi hòa tan trong nước và thải CO2 ra môi trường nước.
- Bóng hơi: tăng khối lượng riêng của cá giúp cá lặn và giảm khối lượng riêng của cá giúp cá ngoi lên.
Kiểu gen của cá chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA làm trứng không nở. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa cá chép không vảy và cá chép có vảy sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
A. 3 cá chép không vảy : 1 cá chép có vảy.
B. 2 cá chép không vảy : 1 cá chép có vảy
C. 1 cá chép không vảy : 1 cá chép có vảy
D. 100% cá chép không vảy.
Cá chép không vảy Aa × aa
→ Con phân li kiểu gen: 1Aa : 1aa
→ kiểu hình đời con: 1Aa: 1aa
Đáp án cần chọn là: C