Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
9 tháng 5 2018 lúc 8:25

live (v): sống

live (adj): sống (chưa chết) => luôn đứng trước danh từ

alive (adj): sống => đứng sau tobe, không cần đứng trước một danh từ

Sửa: live => alive

Tạm dịch: Thuyết duy linh là thuyết nói rằng vật vô tri vô giác và những hiện tượng tự nhiên như sông, đá thì sống và có linh hồn.

Chọn C

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
13 tháng 1 2019 lúc 11:00

Chọn C

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

live (v): sống; (a): trực tiếp (phát sóng)

alive (adj): sống sót

Sau động từ “are” cần tính từ.

Sửa: live => alive

Tạm dịch: Thuyết vật linh là niềm tin rằng các vật thể và hiện tượng tự nhiên như sông, đá và gió vẫn có sự sống và có cảm xúc

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
1 tháng 7 2017 lúc 5:47

Đáp án A

Từ “versatility” trong đoạn cuối gần nghĩa nhất với từ ________.

A. tính linh hoạt                                                 
B. tính cứng nhắc

C. tính chắc chắn                                                
D. khả năng

Từ đồng nghĩa: versatility (tỉnh linh hoat) = flexibility

“With their versatility and affordability, snakebots seem to be the wave of the future, at least as far as space robots are concerned.” (Với tính linh hoạt và chi phí phải chăng của chúng, snakebots dường như sẽ trở thành một làn sóng trong tương lai, ít nhất là khi rô bốt không gian còn được quan tâm)

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
4 tháng 10 2018 lúc 4:27

Đáp án C

Tác giả hàm ý trong đoạn 4 rằng một con snakebot chỉ hoàn toàn ngừng hoạt động khi ________.

A. phần đầu của con rắn bị hư.

B. tất cả các mô đun không thể kết nối lại với nhau.

C. tất cả các phần của con rắn đều bị hư.

D. pin năng lượng trong con snakebot bị cạn kiệt.

Từ khóa: implied/ snakebot completely stops working

Căn cứ thông tin đoạn 4:

"The modular design of the snakebot has many advantages. If one module fails, another can be added easily. Snakebot modules can also carry different kinds of tools, as well as cameras. Since each module is actually a robot in itself, one module can work apart from the rest if necessary."

(Thiết kế theo mô đun của snakebot có rất nhiều thuận lợi. Nếu 1 mô đun bị hỏng, mô đun khác có thể được thêm vào 1 cách dễ dàng. Các mô đun của snakebot có thể mang theo nhiều công cụ khác nhau, kể cả camera. Vì bản thân mỗi mô đun này thật sự đã là một con rô bốt, chúng có thể tách ra khỏi những mô đun còn lại để làm việc đơn độc nếu cần thiết).

=> Vì vậy, chỉ khi tất cả các mô đun của con rô bốt này bị hỏng thì nó mới hoàn toàn ngừng hoạt động.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
22 tháng 12 2017 lúc 4:14

Đáp án A

Theo đoạn văn 1, những thông tin sau đây là các bất lợi của những con rô bốt cũ đã được đưa lên sao Hỏa, ngoại trừ _______.

A. sự vô dụng                                                     
B. chi phí sản xuất cao

C. tính dễ vỡ                                                      
D. khó khăn trong di chuyển

Từ khóa: disadvantages/ common robots/been on Mars

Căn cứ vào thông tin đoạn 1:

"Though these robots are useful, by their very nature they are unreliable, extremely expensive, and they break easily." (Mặc dù những con rô bốt này khá hữu ích, nhưng đương nhiên là chúng không chắc chắn, cực kì đắt đỏ và dễ bị vỡ.)

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
22 tháng 3 2017 lúc 13:02

Đáp án A

Theo đoạn văn, câu nào là đúng về snakebot?

A. Chúng có thể di chuyển qua nhiều địa hình khó khăn.

B. Chúng dễ dàng bị mắc kẹt hay bị ngã hơn những loại rô bốt khác.

C. Chúng không thể làm việc trong không gian như một con rô bốt bình thường.

D. Chúng được làm từ hơn 30 mô đun khác nhau.

Từ khóa: true / snakebots

Căn cứ thông tin đoạn văn 2 và 3:

“The way a snake is shaped lets it get into very small spaces, like cracks in rocks. It can also push its way below the ground or climb up different kinds of objects, like high rocks and trees. Such abilities account for the usefulness of a robot designed like a snake. A snakebot would be able to do these things, too, making it much more effective than regular robots with wheels, which easily get stuck or fall over. Since they can carry tools, snakebots would be able to work in space, as well. They could, for example, help repair the International Space Station."

(Cách một con rắn được tạo hình cho phép nó di chuyển qua các không gian nhỏ như các vết nứt trong tảng đá. Nó cũng có thể di chuyển dưới lòng đất hay leo lên nhiều địa hình khác nhau như tảng đá cao và cây cối. Những khả năng đó đã chỉ ra những lợi ích của một con rô bốt được thiết kế như một con rắn. Một con snakebot cũng có thể làm tất cả những điều này, mà làm một cách hiệu quả hơn những con rô bốt bình thường có bánh xe, loại mà dễ bị kẹt hay ngã. Vì chúng có thể mang theo các công cụ, những con

snakebot cũng có thể làm việc được trong không gian. Ví dụ, chúng có thể giúp sửa chữa Trạm Không gian quốc tế.)

“A snakebot is built like a chain made of about thirty parts, or modules.”

(Một con snakebot được thiết kế như một sợi xích tạo từ khoảng 30 phần hay mô đun).

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
1 tháng 8 2018 lúc 3:43

Đáp án D

Từ “they” trong đoạn 2 đề cập đến từ gì?

A. bánh xe                                                          
B. những con rô bốt bình thường

C. những điều này                                              
D. snakebots

Căn cứ vào thông tin đoạn 2:

Từ "they" thay thế cho “snakebots".

“A snakebot would be able to do these things, too, making it much more effective than regular robots with wheels, which easily get stuck or fall over. Since they can carry tools, snakebots would be able to work in space, as well” (Một con snakebot cũng có thể làm tất cả những điều này, mà làm một cách hiệu quả hơn những con rô bốt hình thường có bánh xe, loại mà dễ bị kẹt hay ngã. Vì chúng có thể mang theo các công cụ, những con snakebot cũng có thể làm việc được trong không gian).

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
20 tháng 4 2017 lúc 16:59

Đáp án C

Từ nào trong các từ sau mô tả chính xác nhất thái độ của tác giả về loại rô bốt mới?

A. chỉ trích                     B. khâm phục       

C. đánh giá cao              D. phản đối

Từ khóa: attitude of the author/ new kind of robot

Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:

“With their versatility and affordability, snakebots seem to be the wave of the future, at least as far as space robots are concerned.” (Với tính linh hoạt và chi phí phải chăng của chúng, snakebots dường như sẽ trở thành một làn sóng trong tương lai, ít nhất là khi rô bốt không gian còn được quan tâm).

=> Như vậy tác giả đánh giá rất cao về tiềm năng của loại rô bốt mới.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
28 tháng 9 2019 lúc 4:52

Đáp án B

Từ “separate” trong đoạn 4 hầu như có nghĩa là ________.

A. tham gia cùng nhau

B. phân chia thành nhiều phần khác nhau

C. điều khiển những phần kia làm việc theo cách mà bạn muốn

D. có ảnh hưởng đến người khác hay cách mà họ phát triển

Định nghĩa của từ: separate (tách ra) = divide into many different parts.

“Since each module is actually a robot in itself, one module can work apart from the rest if necessary. That is, all the modules can separate and move on their own, and then later, reconnect back into a larger robot.” (Vì bản thân mỗi mô đun này thật sự đã là một con rô bốt, chúng có thể tách ra khỏi những mô đun còn lại để làm việc đơn độc nếu cần thiết. Đó là, tất cả các mô đun có thể tách ra và di chuyển độc lập, rồi sau đó kết nối trở lại với nhau thành một con rô bốt lớn hơn).