Hỗn hợp X gồm metan, propan, etilen, buten có tổng số mol là 0,57 mol tổng khối lượng là m. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 54,88 lít O2 (đktc). Mặt khác, cho m gam X qua dung dịch Br2 dư thì thấy số mol Br2 phản ứng là 0,35 mol. Giá trị của m là
A. 22,28
B. 22,68
C. 24,24
D. 24,42
Hỗn hợp X gồm metan, propan, etilen, buten có tổng số mol là 0,57 mol và khối lượng là m gam. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 54,88 lít O2 (đktc). Cho m gam X qua dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng là 0,35 mol. Giá trị của m là
A. 22,28
B. 24,42
C. 24,24
D. 22,68
Đáp án A
Quy đổi X về CH2 và 0,22 mol H2.
Đốt cháy X cần 2,45 mol O2.
Hỗn hợp X gồm metan, propan, etilen, buten có tổng số mol là 0,57 mol và khối lượng là m gam. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 54,88 lít O2 (đktc). Cho m gam X qua dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng là 0,35 mol. Giá trị của m là
A. 22,28
B. 24,42
C. 24,24
D. 22,68
Đáp án A
n B r 2 = n a n k e n = 0 , 35 → n a n k a n = 0 , 22 m o l
Quy đổi X về CH2 và 0,22 mol H2.
Đốt cháy X cần 2,45 mol O2.
→ n C H 2 = 2 , 45 - 0 , 22 2 1 , 5 = 1 , 56 m o l → m = 22 , 28 g
Hỗn hợp X gồm metan, propan, etilen, buten có tổng số mol là 0,57 mol và khối lượng là m gam. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 54,88 lít O2 (đktc). Cho m gam X qua dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng là 0,35 mol. Giá trị của m là
A. 22,28
B. 24,42
C. 24,24
D. 22,68
Đáp án A
Quy đổi X về CH2 và 0,22 mol H2.
Đốt cháy X cần 2,45 mol O2.
=> m = 22,8 gam
Hỗn hợp X gồm metan, propan, etilen, buten có tổng số mol là 0,57 mol và khối lượng là m gam. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 54,88 lít O2 (đktc). Cho m gam X qua dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng là 0,35 mol. Giá trị của m là:
A. 22,28
B. 22,68
C. 24,24
D. 24,42
Hỗn hợp X gồm metan,propan, etilen, buten có tổng số mol là 0,57 mol tổng khối lượng là m. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 54,88 lít O2(đktc).Mặt khác cho m gam X qua dung dịch Br2 dư thì thấy số mol Br2 phản ứng là 0,35 mol. Giá trị của m là:
A.22,28
B.22,68
C.24,24
D.24,42
Theo bài ra, có nBr2 = 0,35 mol
=> n anken = 0,35 mol => n ankan = 0,22
Đặt hỗn hợp gồm CnH2n với số mol 0,35 mol và CmH2m+2 0,22 mol
CnH2n + 3n/2 O2 -> nCO2 + nH2O
0,35 0,35.3n/2
CmH2m+2 + (3m+1)/2 O2 -> mCO2 + (m+1)H2O
0,22 0,22.(3m+1)/2
=> 0,35.3n/2+0,2(3m+1)/2=2,45 => 0,35n+0,22m=1,56 m = 0,35.14n+0,22.(14m+2)=22,28g
=> Đáp án A
Hỗn hợp X gồm glyxin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm metylamin và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y cần dùng 0,8625 mol O2, tổng sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 dẫn qua bình đựng nước vôi trong dư, có 2,8 lít khí N2 (đktc) thoát ra và khối lượng bình đựng tăng 43,45 gam. Khi cho a mol X tác dụng với dung dịch KOH dư, lượng KOH đã phản ứng là m gam. Giá trị của m là
A. 11,2
B. 5,6
C. 16,8
D. 22,4
Hỗn hợp X gồm etilen glicol, ancol etylic, ancol propylic và hexan; trong đó số mol hexan bằng số mol etilen glicol. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng hết với Na dư thu được 0,4032 lít khí H2 (đktc). Mặt khác để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần 4,1664 lít O2 (đktc). Giá trị của m là
A. 2,235 gam
B. 1,788 gam
C. 2,384 gam
D. 2,682 gam
Đáp án C
Do số mol C6H14 bằng số mol C2H6O2 => Quy đổi 2 chất đó thành C4H10O
Coi hỗn hợp đầu gồm những ancol no, đơn chức, mạch hở CxH2x+2O
nX=2nH2=0,036 mol
CxH2x+2O + 1,5xO2 → xCO2 + (x+1) H2O
0,036……….0,186
=>x=0,186/(1,5.0,036)=31/9
=> X có CTTQ: C31/9H80/9O có MX=596/9
=> mX=596/9.0,036=2,384 gam
Hỗn hợp X gồm valin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E gồm x mol X và y mol Y cần dùng 1,17 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 dẫn qua bình nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 52,88 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 3,36 lít (đktc). Nếu cho x mol X tác dụng với dung dịch KOH dư, lượng KOH phản ứng là m gam. Giá trị của m là
A. 8,40
B. 7,28
C. 6,16
D. 5,04