Hòa tan 0,81 gam bột Al trong dung dịch HNO3 đăc nóng sau phản ứng thu được V lit khí NO2 (ở đktc và là sp khử duy nhất ) Gía trị V là
Trộn 0,81 gam bột Al với bột Fe2O3 và CuO rồi nung nóng để tiến hành phản ứng nhiệt nhôm, thu được hỗn hợp X. Hòa tan X trong dung dịch HNO3 loãng, nóng, thu được V lit khí NO (đktc). Giá trị của V là:
A. 0,224 lit
B. 2,24 lit.
C. 6,72 lit
D. 0,672 lit
Đáp án D
Ta có: nA1 = 0,03 (mol)
Các phương trình phản ứng:
2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe (1)
2Al + 3CuO → Al2O3 + 3Cu (2)
Gọi số mol Al tham gia phản ứng (1) là x, tham gia phản ứng (2) là y.
Theo (1): nFe = nAl = x (mol)
Theo (2): nCu = 3 2 nAl = 3 2 y (mol)
Fe + 4HNO3loãng → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O (3)
3Cu + 8HNO3 loãng → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O (4)
Theo (3): nNO/( 3) = nFe = x (mol).
Theo (4): nNO/(4) = 2 3 nCu = 2 3 . 3 2 y = y(mol)
⇒ nNO = x + y = 0,03 (mol) ⇒VNO = 0,03 x 22,4 = 0,672 (lit).
Trộn 0,81 gam bột nhôm với bột Fe2O3 và CuO rồi đốt nóng để tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp A. Hoà tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO3 đun nóng thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) ở đktc. Giá trị của V là
A. 0,224 lít.
B. 0,672 lít.
C. 2,24 lít.
D. 6,72 lít.
Đáp án D:
Tóm tắt theo sơ đồ:
rFeoOo t° _ Hòa tan hoàn toàn bằng HNO3
Như vậy, thực chất trong bài toán này chỉ có quá trình cho và nhận electron của nguyên tử Al và N.
Các quá trình nhường và nhận electron như sau:
rộn 0,81 (gam) bột nhôm với hỗn hợp bột Fe2O3, AL203 và CuO rồi đốt nóng để tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp A. Hoà tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO3 đun nóng thu được V (lít) khí NO (sản phẩm khử duy nhất) ở đktc. Giá trị của V là:
Hòa tan hoàn toàn 9,75 gam Zn trong lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và V lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là
A. 4,48
B. 2,24
C. 3,36
D. 6,72
Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, CuO, MgO, FeO, Fe3O4 trong H2SO4 đặc nóng, dư, thu được 3,36 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Mặt khác, nung m gam X với khí CO dư, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35 gam kết tủa. Hòa tan Y trong dung dịch HNO3 đặc nóng, due thu được V lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn). Giá trị của V là:
A.33,6.
B. 11,2.
C. 44,8.
D. 22,4.
Hòa tan hoàn toàn một lượng bột Fe trong 200 gam dung dịch HNO3 nồng độ 63%, đun nóng thu được khí NO2 (sản?phẩm khử duy nhất). trong dung dịch sau phản ứng, nồng độ % của HNO3 là 36,92%. thể tích khí NO2 (đo ở 27 độ C và 1,12atm) thoát ra là?
Fe+6HNO3- -->Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
x 6x 3x
mdds=mddt+mFe-mNO2
(126-63*6x)=0.3692*(200+56x-3x*46)
=>x==0.15=>nNO2=0.45=>V=nRT/p=9.89l
nHNO3 = 63%x200/63 = 2 mol
Do acid dư nên Fe --> Fe3+
Gọi m là khối lượng Fe: --> nFe = m/56
2H+ + NO3- + 1 e --> NO2 + H2O
số mol e nhường = số e nhận
--> 3m/56 = nNO2
--> Cứ 2 mol acid tham gia phản ứng thì có 1 mol NO3- của acid tham gia tạo muối và 1 mol tạo khí NO2.
--> lượng acid phản ứng là 3m/56 x 2 = 3m/28
--> (2 - 3m/28)x63/( m+ 200 - 46x3m/56) = 0.3692
-->m = 8.4
--> số mol NO2 là 0.45
n = pV/RT = 1,12xV/0.082x(27+273) = 0.45 --> V = 9.8839(l)\(\approx\)9,89 (l)
Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam Al bằng dung dịch H N O 3 (loãng, dư), thu được V lit khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 1,12.
B. 2,24.
C. 4,48.
D. 3,36.
Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được 10,44 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hết X trong dung dịch HNO3 đặc nóng thu được 4,368 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Gía trị của m là:
A. 12
B. 24
C. 10.8
D. 16
Đáp án A
Quy đổi hỗn hợp X gồm Fe và O
mX = 56nFe + 16nO = 10,44 (1)
Để 1,12 gam bột Fe trong không khí một thời gian thu được 1,44 gam hỗn hợp rắn X gồm các oxi sắt và sắt dư. Thêm 2,16 gam bột Al vào X rồi thực hiện hoàn toàn phản ứng nhiệt nhôm được hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thu được V lít khí NO2 (là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 1,792
B. 5,824
C. 1,344
D. 6,720