Tìm hai số nguyên khi biết tích của chúng bằng hiệu của chúng
Tìm hai số nguyên biết:
a, Tích của chúng bằng hiệu của chúng
b, Tích của chúng bằng tổng của chúng
1. Hiệu của hai số là 4. Nếu tăng một số gấp 3 lần, giữ nguyên số kia thì hiệu của chúng bằng 60. Tìm hai số đó
2.Tìm hai số, biết rằng tổng của chúng gấp 5 lần hiệu của chúng, tích của chúng gấp 24 lần hiệu của chúng
1. Gọi hai số cần tìm là \(a,b\)trong đó \(a-b=4\).
TH1: Gấp \(a\)lên \(3\)lần.
\(\hept{\begin{cases}a-b=4\\3a-b=60\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}2a=56\\b=a-4\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}a=28\\b=24\end{cases}}\).
TH2: Gấp \(b\)lên \(3\)lần.
\(\hept{\begin{cases}a-b=4\\a-3b=60\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}2b=-56\\a=b+4\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}a=-24\\b=-28\end{cases}}\)
2. Gọi hai số là \(a,b\).
Có: \(\hept{\begin{cases}a+b=5\left(a-b\right)\\ab=24\left(a-b\right)\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}4a=6b\\ab=24\left(a-b\right)\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}b=\frac{2}{3}a\\\frac{2}{3}a^2=24\left(a-\frac{2}{3}a\right)\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}b=\frac{2}{3}a\\\frac{2}{3}a^2-16a=0\end{cases}}\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}a=0,b=0\\a=24,b=16\end{cases}}\)
Tìm hai số nguyên biết tích của chúng bằng hiệu của chúng
gọi 2 số đó là x và y
Theo bài ra ta có: xy = x - y
<=> xy - x + y = 0 <=> x.(y - 1) + y -1 = 0 - 1 <=> x. (y - 1) + y - 1 = -1
<=> (y - 1).(x + 1) = -1 = (-1).1 = 1.(-1)
=> Xét 2 trường hợp:
TH1: y - 1 = -1 và x + 1 = 1 nên x = 0; y = 0
TH2: y - 1 = 1 và x + 1 = -1 nên x = -2 và y = 2
Vậy x = 0; y = 0 hay x = -2; y = 2
tìm hai số nguyên biết tích của chúng bằng hiệu của chúng( giải rõ ràng )
Giải
Gọi hai số đó là a và b.
Theo đề bài, ta có:
a.b = a - b
=> a.b + b = a
=> b (a+1) = a
=> a + 1 = a : b (1)
=> 1 = a : b : a
=> b = 1 (2)
Từ (1) và (2), ta có:
a + 1 = a (vô lý)
Không có gt nào thỏa mãn
Gọi 2 số đó là a và b
Ta có
a.b=a-b
a.b+b=a
b(a+1)=a
b=a / (a+1)
Vì b là số nguyên nên a phải chia hết cho a+1
a : a+1
a+1: a+1
=>(a+1)-a : a+1
=>1:a+1
=> a+1 E Ư(1)={-1;1}
=>a E{ -2;0}
b tương ứng: 2;0
Vậy có 2 cặp (a;b) là (-2;2) và (0;0)
Tìm hai số khi biết tổng của chúng bằng 8 và hiệu tích của chúng =0
Tìm hai số nguyên sao cho tổng của chúng và tích của chúng là hai số đối nhau
tìm hai số nguyên a và b biết tổng của chúng bằng 3 lần hiệu a chia b còn thương a chia b và hiệu ai trừ b là hai số đối nhau
Tìm hai số nguyên mà tích của chúng bằng hiệu của chúng
Gọi hai số cần tìm là a và b(a;b\(\in\)Z)
Theo đề bài,ta có:
\(\Leftrightarrow a.b-a+b=0\)
\(\Leftrightarrow a.\left(b-1\right)+b-1=0-1\)
\(\Leftrightarrow a.\left(b-1\right)+b-1=-1\)
\(\Leftrightarrow\left(b-1\right).\left(a+1\right)=-1=\left(-1\right).1=1.\left(-1\right)\)
Suy ra ta có hai trường hợp:
*TH1:\(b-1=-1\)và \(a+1=1\)thì \(x=0;y=0\)
*TH2:\(b-1=1\)và \(a+1=-1\)thì \(a=-2;b=2\)
Vậy.............
tìm hai số nguyên mà tích của chúng bằng hiệu của chúng
Tìm hai số nguyên mà tích của chúng bằng hiệu của chúng.
Gọi hai số nguyên đó là x và y.
Theo đầu bài ta có: xy = x - y
\(\Leftrightarrow\) xy - x + y = 0 \(\Leftrightarrow\) x.(y - 1) + y - 1 = 0 - 1 \(\Leftrightarrow\) x.(y - 1) + y - 1 = -1
\(\Leftrightarrow\) (y - 1).(x + 1) = -1 = (-1).1 = 1.(-1)
Suy ra xét có 2 trường hợp:
*TH1: y - 1 = -1 và x + 1 = 1 thì x = 0 và y = 0.
*TH2 : y - 1 = 1 và x + 1 = -1 thì x = -2 và y = 2.
Vậy hoặc x = 0 ; y = 0 hoặc x = -2 ; y = -2
-2 và 2 : 0 và 0 đầy tìm tiếp đi giải tưng đó thôi
cho đúng nha
Gọi 2 số nguyên cần tìm là: a và b
Theo đề bài ta có:a.b = a-b
\(\Rightarrow a.b=a+b=0\)
\(\Rightarrow a.\left(b-1\right)+b-1=-1\)\(\Leftrightarrow\left(b-1\right).\left(a+1\right)=-1\)
Mà a,b\(\in\)Z \(\Rightarrow\)và a+1 là các ước của -1
Có 2 trường hợp xảy ra:
Trường hợp 1:\(\hept{\begin{cases}b-1=1\\a+1=-1\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\)\(\hept{\begin{cases}a=-2\\b=2\end{cases}}\)
Trường hợp 2:\(\hept{\begin{cases}b-1=-1\\a+1=1\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\)\(\hept{\begin{cases}a=0\\b=0\end{cases}}\)
Vậy hai số cần tìm là (a;b)\(\in\)(-2;2) hoặc (0;0)