tôi muốn cho bé học thêm chương trình tiếng Anh lơp 3 "smart start grade3".
Mình muốn hỏi. Bé nhà mình học chương trình cánh diều, thấy phần tiếng anh học sách phonics smart, nhưng phần học không thấy có?
Chương trình môn Tiếng Anh của hoc24 hiện tại là theo chương trình cũ. Thầy muốn hỏi các bạn chút là hiện nay các bạn đang học theo chương trình nào?
Để em đăng ảnh lên cho Hoc24.vn dễ hình dung nhé!
của em là màu xanh ạ, mà thầy tick em giới
(20)
1UNIT 1: MY HOBBIES2UNIT 2: HEALTH3UNIT 3: COMMUNITY SERVICE4REVIEW 15FIRST MID - TERM TESTS6UNIT 4: MUSIC AND ARTS7UNIT 5: VIETNAMESE FOOD AND DRINK8UNIT 6: THE FIRST UNIVERSITY IN VIET NAM9REVIEW 210FIRST TERM TESTS11UNIT 7: TRAFFIC12UNIT 8: FILMS13UNIT 9: FESTIVALS AROUND THE WORLD14REVIEW 315SECOND MID - TERM TESTS16UNIT 10: SOURCES OF ENERGY17UNIT 11: TRAVELLING IN THE FUTURE18UNIT 12: AN OVERCROWDED WORLD19REVIEW 420SECOND TERM TESTS
Có tất cả 12 chuyên đề ạ, đây là ảnh minh họa
dịch sang tiếng anh:tôi muốn học giỏi tiếng anh;tôi muốn thăm lăng Bác
I want to study English well; I want to visit Uncle Ho's mausoleum
I want to learn English well, I want to visit Uncle Ho's mausoleum
I want to study English well; I want to visit Uncle Ho's mausoleum
cho minh hỏi :Có chương trình nào để học tiếng anh ko?
mk hay học trên cái này: http://tienganhonline.net/, bạn vào thử xem cũng hay lém, và miễn phí
Quận 7 nên học anh văn thiếu niên ở đâu tốt nhất? Chương trình tiếng anh thiếu niên và chương trình học luyện thi KET, PET có gì khác nhau?
Quận 7 thì có rất nhiều trung tâm anh ngữ nhưng nếu bạn đang cần trung tâm chuyên đào tạo tiếng anh thiếu niên uy tín, chất lượng hàng đầu thì có ICES cũng bên quận 7 luôn đó bạn
Nói về chất lượng thì bên ICES tuyệt rồi. Thầy cô bên ICES có chứng chỉ giảng dạy quốc tế, giàu kinh nghiệm dạy anh văn thiếu niên, giảng viên rất am hiểu tâm lý trẻ nhỏ nên giảng dạy hay giúp trẻ tiếp thu nhanh bài giảng và ghi nhớ từ vựng ngay trên lớp tiếng anh luôn ha.
Giáo trình bên trung tâm ICES được thiết kế theo sơ đồ mind map, Cd-rom và phần mềm itools giúp các bé phát triển tư duy sáng tạo trong học tập anh ngữ đồng thời dần hoàn thiện các kĩ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết tiếng anh.
Chương trình học bên ICES không áp lực học tập, không áp lực thi cử mà chú trọng rèn luyện phát âm chuẩn giọng cho các cháu ngay từ ban đầu, luyện phản xạ giao tiếp tự nhiên thông qua các hoạt động học tập và vui chơi bổ ích như hát bằng tiếng anh, xem video hoạt hình tiếng anh, chia nhóm thảo luận các chủ đề học tập, chia sẻ kiến thức và niềm vui ở trường lớp bằng tiếng anh giúp các bé tận dụng các kĩ năng học được ứng dụng ngay trong giao tiếp hàng ngày.
Lịch học bên trung tâm anh ngữ ICES đa dạng phong phú, ca sáng/ chiều/ tối có thể chọn ngày chẳn, hoặc ngày lẻ trong tuần, hoặc có thể chọn học hai ngày cuối tuần thứ bảy và chủ nhật để phụ huynh tiện đưa đón con nhỏ đi học.
Mình cũng đang gởi 2 đứa con gái mình học bên ICES, mình đăng kí trọn khóa anh văn thiếu nhi nên hai cháu được tặng thêm lớp luyện Movers và Flyers và được đảm bảo điểm số thi đạt nữa đó.
Chúc cháu nhà bạn học anh văn giỏi nha và nhanh chóng giao tiếp lưu loát tiếng anh luôn nhen.
Iest hk tốt nhất tại
Tất cả
Pet và kết đều giống nhau
Nói chung là rất bt
19 tháng 6 2019 lúc 15:24
Quận 7 nên học anh văn thiếu niên ở đâu tốt nhất? Chương trình tiếng anh thiếu niên và chương trình học luyện thi KET, PET có gì khác nhau?
Tiếng Anh lớp 11Viết lại những cấu trúc tiếng anh đã được học trong chương trình tiếng anh lớp 7
1. Từ chỉ số lượng:
a lot of + N đếm được và không đếm đượclots of + N đếm được và không đếm đượcmany + N danh từ đếm được số nhiềumuch + N không đếm đượcEx: She has lots of / many books.
There is a lot of / much water in the glass.
2. Câu so sánh:
a. So sánh hơn:
Tính từ ngắn: S + be + adj + er + than ….. I am taller thanTính từ dài: S + be + more + adj + than …. My school is more beautiful than your school.b. So sánh nhất:
Tính từ ngắn: S + be + the + adj + est ….. He is the tallest in hisTính từ dài: S + be + the most + adj …. My school is the mostc. Một số từ so sánh bất qui tắc:
good / well better the bestbad worse the worst3. Từ nghi vấn:
what: cái gìwhere:ở đâuwho: aiwhy: tại saowhen: khi nàohow: như thế nàohow much: giá bao nhiêuhow often: hỏi tần suấthow long: bao lâuhow far: bao xawhat time: mấy giờhow much + N không đếm được: có bao nhiêuhow many + N đếm được số nhiều: có bao nhiêu4. Thì
Thì | Cách dùng | Dấu hiệu | Ví dụ |
SIMPLE PRESENT (Hiện tại đơn)
– To be: thì, là, ở KĐ: S + am / is / are | – chỉ một thói quen ở hiện tại – chỉ một sự thật, một chân lí. | – always, usually, often, sometimes, seldom, rarely (ít khi), seldom(hiếm khi),every, once(một lần), | – She oftengets up at 6 am. – The sun risesin the east. (Mặt trời mọc ở hướng Đông) |
PĐ: S + am / is / are + not NV: Am / Is / Are + S …? – Động từ thường: KĐ: S + V1 / V(s/es) PĐ: S + don’t/ doesn’t + V1 NV: Do / Does + S + V1 …? | twice (hai lần) | ||
PRESENT CONTINUOUS (Hiện tại tiếp diễn) KĐ: S + am / is / are + V-ing PĐ: S + am / is / are + not + V-ing
NV: Am / Is /Are + S + V-ing? | – hành động đang diễn ra ở hiện tại. | – at the moment, now, right now, at present – Look! Nhìn kìa – Listen! Lắng nghe kìa | – Now, we are learning English. – She is cookingat the moment. |
SIMPLE PAST (Quá khứ đơn)
– To be: KĐ: I / He / She / It + was You / We / They + were PĐ: S + wasn’t / weren’t NV: Was / were + S …?
– Động từ thường: KĐ: S + V2 / V-ed PĐ: S + didn’t + V1 NV: Did + S + V1 ….? | – hành động xảy ra và chấm dứt trong quá khứ. | – yesterday, last week, last month, …ago, in 1990, in the past, … | – She went to London last year. – Yesterday, hewalked to school. |
SIMPLE FUTURE (Tương lai đơn)
KĐ: S + will / shall + V1 I will = I’ll PĐ: S + will / shall + not + V1 (won’t / shan’t + V1)
NV: Will / Shall + S + V1 …? | – hành động sẽ xảy ra trong tương lai | – tomorrow(ngày mai), next, in 2015, tonight (tối nay), soon(sớm) …. | – He will comeback tomorrow. – We won’t goto school next Sunday. |
* Một số động từ bất qui tắc khi chia quá khứ đơn:
Nguyên mẫu | Quá khứ | Nghĩa |
– be | – was / were | – thì, là, ở |
– go | – went | – đi |
– do | – did | – làm |
– have | – had | – có |
– see | – saw | – nhìn thấy |
– give | – gave | – cho |
– take | – took | – lấy |
– teach | – taught | – dạy |
– eat | – ate | – eaten |
– send | – sent | – gửi |
– teach | – taught | – dạy |
– think | – thought | – nghĩ |
– buy | – bought | – mua |
– cut | – cut | – cắt, chặt |
– make | – made | – làm |
– drink | – drank | – uống |
– get | – got | – có, lấy |
– put | – put | – đặt, để |
– tell | – told | – kể, bảo |
– little | – less | – ít hơn |
5. Số thứ tự:
– first | – eleventh | – twenty-first |
– second | – twelfth | – twenty-second |
– third | – thirteenth | – twenty-third |
– fourth | – fourteenth | – twenty-fourth |
– fifth | – fifteenth | – twenty-fifth |
– sixth | – sixteen | – …………… |
– seventh | – seventeenth | – ………….. |
– eighth | – eighteenth | – ………….. |
– ninth | – nineteenth | – ………….. |
– tenth | – twentieth | – thirtieth |
6. Câu cảm thán:
What + a / an + adj + N!
Ex:
What a beautiful house!
What an expensive car!
7. Giới từ
chỉ nơi chốn:
on – next to
in (tỉnh, thành phố) – behind
under – in front of
near (gần) – beside (bên cạnh)
to the left / the right of – between
on the left (bên trái) – on the right (bên phải)
at the back of (ở cuối …) – opposite
on + tên đường
at + số nhà, tên đường
chỉ thời gian:
at + giờ – in + tháng, mùa, năm
on + thứ, ngày – from …to
after (sau khi) – before (trước khi)
Ex: at 6 o’clock
in the morning / in the afternoon / in the evening in August, in the autumn, in 2012
on Sunday, on 20th July from Monday to Saturday
chỉ phương tiện giao thông:
by; on
Ex: by car; by train, by plane
on foot.
8. Câu đề nghị:
Let’s + V1Should we + V1 …Would you to + V-ing …?Why don’t you + V-ing …?What about / How about + V-ing …?Ex: What about watching TV?
Câu trả lời:
– Good idea. / Great (tuyệt) / OK / – I’d love to.
– I’m sorry, I can’t.
Ex: Let’s go to the cinema.
Should we play football?
Would you to go swimming?
9. Lời hướng dẫn (chỉ đường):
Could you please show me / tell me the way to the ….., please?Could you tell me how to get to the ….?go straight (ahead) đi thẳngturn right / turn left quẹo phải / quẹo tráitake the first / second street on the right / on the left quẹo phải / trái ở con đường thứ nhất / thứ haiEx:
– Excuse me. Could you show me the way to the supermarket, please?
– OK. Go straight ahead. Take the first street on the right. The supermarket is in front of you
10. Hỏi giờ :
What time is it?
What’s the time?
Do you have the time?
Giờ đúng: It’s + giờ + phútGiờ hơn: It’s + phút + past + giờ hoặc It’s + giờ + phútGiờ kém: It’s + phút + to + giờ hoặc It’s + giờ + phút11. Mất bao lâu để làm gì:
How long does it take + (O) + to V => It takes + (O) + thời gian + to V…
Ex: How long does it take you to do this homework?
12. Hỏi về khoảng cach:
How far is it from ………………to ……………?
=> It’s about + khoảng cách
13. Cách nói ngày tháng :
Tháng + ngày
Hoặc the + ngày + of + tháng
Ex: May 8th
the 8th of May
14. Have fun + V_ing : Làm việc gì một cách vui vẻ
15. Hỏi giá tiền :
How much + is / are + S ? => S + is / are + giá tiền
How much + do /does + S + cost ? => S + cost(s) + giá tiền
16. Tính từ kép:
Số đếm – N(đếm được số ít)
EX: 15-minute break ( có dấu gạch nối và không có S)
17. Lời khuyên:
S + should / shouldn’tS + ought to + V1S + must1. Từ chỉ số lượng:
a lot of + N đếm được và không đếm đượclots of + N đếm được và không đếm đượcmany + N danh từ đếm được số nhiềumuch + N không đếm đượcEx: She has lots of / many books.
There is a lot of / much water in the glass.
2. Câu so sánh:
a. So sánh hơn:
Tính từ ngắn: S + be + adj + er + than..... I am taller than Tuan.Tính từ dài: S + be + more + adj + than.... My school is more beautiful than your school.b. So sánh nhất:
Tính từ ngắn: S + be + the + adj + est..... He is the tallest in his class.Tính từ dài: S + be + the most + adj.... My school is the most beautiful.c. Một số từ so sánh bất qui tắc:
good / well better the bestbad worse the worst3. Từ nghi vấn:
what: cái gìwhere: ở đâuwho: aiwhy: tại saowhen: khi nàohow: như thế nàohow much: giá bao nhiêuhow often: hỏi tần suấthow long: bao lâuhow far: bao xawhat time: mấy giờhow much + N: không đếm được có bao nhiêuhow many + N: đếm được số nhiều có bao nhiêu- Could you tell / show me the way to ...?
- S + V(ed) +O
- S + did + not + V + O
- Did + S + V + O
Yes , S + did
No , S + didn't
- How far is it from ... to ... ?
It is about .....
- Khẳng định :
+ So + trợ động từ + S
S + trợ động từ , too
- Phủ định
+ Neither + trợ động từ + S
S + trợ động từ + not , either
- What is the date today ?
It is + ngày + of + tháng + năm
Viết một đoạn văn tiếng anh về chương trình TV yêu thích, cần đảm bảo các yêu cầu sau:
- Bạn có thích chương trình đó không?
- Bạn xem TV bao nhiêu giờ một ngày?
- Khi nào bạn thường xem TV?
- Bạn học từ chương trình TV đó những gì?
Ngoài ra, các bạn nói thêm về chương trình TV đó cũng được.
I would to present to you about my favorite TV program. My favorite TV program is Hello Jadoo - a famous program. I this program because it is very funny and entertaining. It's on Disney Channel at 5pm from Tuesday to Saturday every week. I always watch it . This program is about a cute girl, funny and intelligent but quite lazy and friends good-hearted, genial of jadoo. Through cartoon, I developed communication skills, perseverance and life skills. I wish cartoon will premiere viewers or more episodes and more meaningful. Well that’s it from me. Thanks very much!
Dịch giùm mik đoạn này ra tiếng anh với ạ, ( không dịch gg ạ, cảm ơn) Anh văn là một môn học khó đối với tôi, nhưng tôi rất thích những nước sử dụng tiếng anh. Có nước sử dụng ngôn ngữ anh như: úc, canada, vương quốc Anh,... Nhưng Nơi tôi muốn đến nhất là Hoa Kì. Một đất nước hiện đại, đứng thứ 3 về diện tích và dân số trên thế giới. Với 9,83 triệu km² và 322,3 triệu dân. Hoa kì nổi tiếng là một nước phát triển và có nhiều công ty, xí nghiệp lớn. Bên cạnh đó, người dân ở đây cũng rất thân thiện, hoà đồng. Đây là nơi tổng hợp nhiều nền văn hoá khác nhau trên thế giới và cũng là nước đa dạng chủng tộc nhất. Hoa kì có tất cả là 50 tiểu bang, thủ đô là Washington, D.C. Đứng đầu hoa kì là tổng thống, có nhiều đời tổng thống khác nhau, cứ 4 năm sẽ bầu chọn lại. Hoa kì là đất nước có rất nhiều điều để khám phá. Vì vậy nếu có cơ hội, bạn hãy đến đây du lịch.
Personally, English is such a hard-to-understand subject, but it doesn't prevent me from using this language. Various countries use it as an original communication way such as Australia, Canada, the United Kingdom, etc. On the contrary, the place where I want to see most in America. The USA is widely known as a developed country, with the third-largest acreage, and a dense population - which is 9,83 million km2 and 322, 3 million people. The United States is also famous for owning a great number of industrial corporations, honorable companies, and many other fields. Besides, citizens here are either friendly or hospitable with their guests, especially those who are foreigners. America is a special place of multiplying cultural and racial diversity of the world. There are 50 states and a capital called Washington, DC in the USA. The leader of all the states and all over America is a president, who is chosen after a four-year leading and annually voted by both congressmen and all the people in the US. In the final analysis, this country is an experimental place for you to discover, and I believe that it is worth visiting it any chance.
hãy kể tên các chương trình học toán, tiếng việt, tiếng anh cấp 1 và cấp 2
ai nhanh mình tick cho
toán:
violympic toán
tiếng việt:
trạng nguyên tiếng việt
(còn 1 phần mềm nữa mink mới đăng ký nhừn ko nhớ.)
tiếng anh:
tiếng anh 123
ioe.
ks cho mik nha.