Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
vyle bui
Xem chi tiết
Hương Vy
11 tháng 11 2021 lúc 17:15

1 have => had

2 on => in 

3 didn't write => haven't written

4 was => has been

5 can => could

6 opening => opened

7 living => lived

8 but => so

9 build => built

10 they=> them

Ly Ly
Xem chi tiết
Ly Ly
Xem chi tiết
Phạm Mạnh Kiên
Xem chi tiết
Đỗ Thanh Hải
5 tháng 10 2021 lúc 23:38

1. My brother has enough money to travel around the world. 

2. The man has enough time to have breakfast first. 

3. That play is interesting enough for you to see 

4. The weather was wonderful enough for us to walk round the lake. 

5. The food is good enough for the children eat it. 

6.The weather is warm enough for me to swim in it.

7.The box is smalI enough for me to put it in my pocket.

8.It’s dark enough for us stay at home. 

9.This dress is small enough for her to wear 

10.The suitcase was light enough for me to move 

Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
20 tháng 8 2019 lúc 11:43

Đáp án: A

Giải thích: Fall through = fail: thất bại

Dịch: Các kế hoạch vòng quanh thế giới của tôi đã thất bạn vì tôi không tiết kiệm đủ tiền.

Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
9 tháng 11 2017 lúc 18:20

Đáp án A

Fall through : thất bại ><  put through: thành công

Dịch: Các kế hoạch du lịch vòng quanh thế giới của tôi thất bại bởi tôi không thể tiết kiệm đủ tiền

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
20 tháng 6 2018 lúc 9:45

Đáp án A

Fall through = fail: thất bại

Put through = connect sb: nối máy với ai [ nghe điện thoại]

Câu này dịch như sau: Các kế hoạch vòng quanh thế giới của tôi đã thất bạn vì tôi không tiết kiệm đủ tiền.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
23 tháng 12 2019 lúc 15:44

Đáp án C.
Dịch câu hỏi: Từ “they” ở đoạn 2 đề cập tới ________.
A. mọi người.
B. những cơ hội.
C. nghề ngiệp, công việc.
D. những bất lợi.
Dẫn chứng: “There are many jobs available today that give people opportunities to travel. Although may traveling careers sound fantastic, they also have disadvantages”- (Ngày nay, có rất nhiều công việc trao cho người ta cơ hội được đi du lịch. Mặc dù những công việc liên quan tới du lịch đó nghe có vẻ rất tuyệt, nhưng chúng cũng đồng thời có những bất lợi).
=> “they” đề cập tới “traveling careers”.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
5 tháng 3 2019 lúc 5:40

Đáp án B.
Dịch câu hỏi: Từ “venue” ở đoạn 4 đồng nghĩa với ___________.

A. performances: cuộc trình diễn.
B. places: nơi.
C. tours: chuyến du lịch.
D. artists: người nghệ sĩ.
=> venue: địa điểm = B. places: nơi.