Số lượng học sinh nữ mỗi lớp của một trường Trung học cơ sở được ghi nhận dưới bảng sau:
17 | 18 | 20 | 17 |
24 | 17 | 22 | 16 |
16 | 24 | 18 | 15 |
20 | 22 | 18 | 15 |
15 | 18 | 17 | 18 |
Có bao nhiêu giá trị khác nhau của dấu hiệu
A. 7 giá trị
B. 9 giá trị
C. 14 giá trị
D. 20 giá trị
Có 7 giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 15, 16, 17, 18, 20, 22, 24
Chọn đáp án A.
Số lượng nữ học sinh của từng lớp trong một trường Trung học cơ sở được ghi lại trong bảng dưới đây:
18 | 20 | 17 | 18 | 14 |
25 | 17 | 20 | 16 | 14 |
24 | 16 | 20 | 18 | 16 |
20 | 19 | 28 | 17 | 15 |
a. Để có được bảng này, theo em người điều tra phải làm những việc gì?
b. Dấu hiệu ở đây là gì? Hãy nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu, tìm tần số của từng giá trị đó?
a. Để có được bảng này, người điều tra phải xin lãnh đại nhà trường và gặp giáo vụ.
b. Dấu hiệu: Số học sinh nữ trong mỗi lớp
Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 14; 15; 16; 17; 18; 19; 20; 24; 25; 28
Tần số tương ứng của giá trị dấu hiệu là:
Giá trị (x) | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 24 | 25 | 28 | |
Tần số (n) | 2 | 1 | 3 | 3 | 3 | 1 | 4 | 1 | 1 | 1 | N = 20 |
Số lượng học sinh nữ mỗi lớp của một trường Trung học cơ sở được ghi nhận dưới bảng sau:
17 | 18 | 20 | 17 |
24 | 17 | 22 | 16 |
16 | 24 | 18 | 15 |
20 | 22 | 18 | 15 |
15 | 18 | 17 | 18 |
Tần số tương ứng của các giá trị 15, 17, 20, 24
A. 3, 2, 2, 1
B. 2, 4, 5, 2
C. 3, 4, 2, 2
D. 2, 5, 2, 1
Tần số tương ứng của các giá trị 15, 17, 20, 24 là 3, 4, 2, 2
Chọn đáp án C.
Số lượng nữ học sinh của từng lớp trong 1 trường trung học cơ sở được ghi lại trong bảng dưới đây:
18 | 20 | 17 | 18 | 14 |
25 | 17 | 20 | 16 | 14 |
24 | 16 | 20 | 18 | 16 |
20 | 19 | 28 | 17 | 15 |
a) Để có được bảng này, theo em người điều tra phải làm những việt gì?
b) Dấu hiệu ở đây là gì? Hãy nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu, tìm tần số của từng giá trị đó?
b, Dấu hiệu là số học sinh nữ của từng lớp trong 1 trường thcs. Các giá trị khác nhau là : 18,25,24,20,17,16,19,28,14,15.
Tần số của từng giá trị:
Giá trị(x) | Tần số(n) |
18 | 3 |
25 | 1 |
24 | 1 |
17 | 3 |
20 | 4 |
16 | 3 |
19 | 1 |
28 | 1 |
14 | 2 |
15 | 1 |
N=20 |
1.Số lượng nữ HS của từng lớp trong 1 trường Trung học cơ sở đc ghi lại trong bảng dưới đây:
18 | 20 | 17 | 18 | 14 |
25 | 17 | 20 | 16 | 14 |
24 | 16 | 20 | 18 | 16 |
20 | 19 | 28 | 17 | 15 |
a) Để có đc bảng này, theo em người điều tra phải làm những việc gì?
b) Dấu hiệu ở đây là gì? Hãy nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu, tìm tần số của từng giá trị đó?
a) Để cs đc bảng này, người điều tra cần đến từng lớp hỏi lớp trưởng hay giáo viên chủ nhiệm về số bạn nữ trong lớp.
b) Dấu hiệu là số lượng nữ hs của từng lớp trong 1 trường THCS.
Gồm có 10 giá trị khác nhau của dấu hiệu
Tần số của 14 là 2
Tần số của 15 là 1
Tần số của 16 là 3
Tần số của 17 là 3
Tần số của 18 là 3
Tần số của 19 là 1
Tần số của 20 là 4
Tần số của 24 là 1
Tần số của 25 là 1
Tần số của 28 là 1
a) Để có được bảng này,theo em người điều tra phải làm những việc là đi đến từng lớp để hỏi số lượng học sinh nữ của từng lớp trong 1 trường THCS rồi ghi lại
b) Dấu hiệu là:Số lượng HS của mỗi lớp trong 1 trường THCS
Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là:14,15,16,17,18,19,20,24,25,28
Giá trị(x) | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 24 | 25 | 28 | |
Tần số(n) | 2 | 1 | 3 | 3 | 3 | 1 | 4 | 1 | 1 | 1 | N=20 |
Thời gian ( tính bằng phút ) để đi từ nhà đến truờng của một học sinh mỗi ngày trong một tháng , được ghi trong bảng sau :
14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 15 |
16 | 16 | 17 | 17 | 18 | 18 | 21 | 21 | 20 | 20 |
20 | 15 | 15 | 18 | 19 | 19 | 20 | 20 | 21 | 20 |
Hãy cho biết :
a)dấu hiệu điều tra là gì?
b) Số ngày nay trong tháng đó , từ đó suy ra số đơn vị điều tra là bao nhiêu ?
c) Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng .
Số lượng học sinh nam trong từng lớp của của một trường THCS được ghi lại trong bảng sau:
23 22 22 19 22 20 21 20 19 20
20 20 a 23 21 20 b c 21 23
Cho biết a, b, c là ba số tự nhiên chẵn liên tiếp tăn dần và a + b + c = 66. Hãy lập bảng tần số và nhận xét.
Do a + b + c là 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp tăng dần
=> a + b + c = a + a + 2 + a + 4
= 3a + 6
= 3 . ( a + 2 )
=> a + b + c = 3 . ( a + 2 )
=> 3 . ( a + 2 ) = 66
=> a + 2 = 22
=> a = 20
Do a,b,c là 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp tăng dần nên
=> a = 20 ; b = 22 ; c = 24
tự lập bảng và nhận xét
~ học tốt ~
Thống kê số học sinh nữ của tất cả các lớp của trường THCS A được ghi nhận lại
20 | 21 | 24 | 24 | 21 | 19 | 18 | 21 | ||
18 | 20 | 20 | 22 | 29 | 20 | 18 | 19 | ||
22 | 22 | 23 | 13 | 0 | 19 | 22 | 20 | ||
18 | 19 | 23 | 24 | 18 | 18 | 13 | 20 |
a) Lập bảng tần số và dùng công thức số trung bình cộng X để tính trung bình số học sinh nữ của một lớp trường A.
b) Biết rằng trung bình một lớp của trường A có 50 học sinh. Em hãy tính tỉ lệ học sinh nữ trong lớp, tỉ lệ nam – nữ như vậy có cân đối không?