đặt câu với các cặp quan hệ từ sau:
a) chẵng những - mà còn
b)dù - nhưng
c)càng - càng
Phần II: Tư luận
Đặt câu với cặp quan hệ từ sau và cho biết ý nghĩa của cặp quan hệ từ đó: Vì - nên , Giá mà - thì
Đáp án
Đặt câu:
- Vì chăm chỉ học nên cuối năm nó được học sinh giỏi. (nguyên nhân - kết quả)
- Giá mà tôi có nhiều tiền thì tôi sẽ mua được chiếc xe ấy. (điều kiện, giả thiết – kết luận)
Tìm quan hệ từ có thể dùng thành cặp với các quan hệ từ sau đây:
Nếu-...
Tuy-...
Vì-...
Hễ-...
Sỡ dĩ-...
Đặt câu với các cặp quan hệ từ vừa tìm được
nếu - thì ( nếu trời mưa thì chúng em ko thể chơi bóng)
tuy - nhưng ( tuy nhiều bn đã cố gắng học nhưng vẫn còn 1 số bn ham chơi)
vì -nên ( vì lan chăm học nên được HSG )
hễ - thì ( hễ trời mưa thì nước sẽ ngập )
sở dĩ - lại còn (lan sở dĩ học giỏi lại còn thông minh )
chắc đúng
Nếu - thì -> Quan hệ giả thiết - kết quả.
Ví dụ: Nếu em đi học muộn thì em sẽ bị cô giáo phạt.
Tuy- nhưng-> Quan hệ tương phản.
Ví dụ: Tuy Lan bị ốm, nhưng bạn ấy vẫn quyết tâm đến trường.
Vì- nên -> Quan hệ nguyên nhân- kết quả.
Ví dụ: Vì bị chuột rút nên trong một lần đi bơi ba em đã ra đi mãi mãi.
Hễ- thì -> Quan hệ giả thiết- kết quả.
Ví dụ: Hễ ngủ gật trong lớp thì bạn Hoa lại đánh em.
Sở dĩ- là do -> Quan hệ nguyên nhân - kết quả.
Ví dụ: Sở dĩ em đánh nhau với bạn là vì bạn chửi em.
nếu-thì=> nếu trời mưa thì chúng em ko đi lao động
tuy-nhưng=> tuy hoàn cảnh khó khăn nhưng bn Phương vẫn học rát giỏi
vì-nên=> vì mất điện nên chúng e đc nghỉ học
hễ-thì=> hễ trời mưa thì nước lại dăng lên
sỡ dĩ-là do=> sở dĩ cậu học trò đến lớp muộn là do kẹt xe.
1.các từ trong mỗi nhóm dưới đây có quan hệ với nhau như thế nào
-đó là những từ đồng nghĩa
-đó là những từ đồng âm
-đó là từ nhiều nghĩa
a,hòn đá-đá bóng
b,đánh cờ-đánh giặc-đánh trống
c.trong veo-trong vắt-trong xanh
2.tìm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ sau bảo vệ,đoàn kết
3.đặt câu với quan hệ từ ;nhưng
b,đặt câu với quan hệ từ; vì,lên
1.
a)từ đồng âm
b)từ nhiều nghĩa
c)từ đồng nghĩa
2.
-đồng nghĩa với bảo vệ:
giữ gìn , gìn giữ , bảo quản , bảo toàn , bảo trợ , bảo hiểm , bảo tàng , bảo vệ , bảo tồn , bảo đảm , ......
-trái nghĩa với bảo vệ:
phá hoại , phá hủy , hủy diệt , hủy hoại , phá phách , tiêu diệt , tiêu hủy , .......
3.
a)Nam học giỏi toán nhưng bạn lại học không giỏi môn tiếng việt.
b)Vì chúng ta không có ý thức nên nhiều cánh rừng đang bị hủy hoại.
a, đặt một câu có dấu phẩy dùng để ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu b, đặt một câu ghét có cặp quan hệ từ
1:mai toc me em dai va den ,xoa tren hai doi vai
2:vi troi mua to nen chung em di hoc muon
dùng dấu gạch / ngăn cách giua các vế câu , tìm chủ ngữ, vị gữ và khoanh tròn vào các quan hệ từ, cặp quan hệ từ trong từng câu ghép sau
a)không những nó học giỏi toán mà còn học giỏi tiếng việt
b)chắng những nuớc ta bị đế quốc xâm luợc mà các nuớc láng giềng ta cũng bị đế cuộc xâm luợc
c)gió biển ko chỉ mang lại cảm giác mát mẻ cho con nguoiừ mà gió biển còn là liều thuốc quý giúp con nguoiừ tăng cuờng súc khỏe
mai mik nộp bài mn giú voiứ
1.điền quan hệ từ vào chỗ chấm và nêu rõ chúng dùng để nối các từ ngữ nào với nhau
a,trời bây giờ trong vắt thăm thẳm ........ cao
b,trăng quần .....hạn,trăng tán...mưa
4.từ nào viết sai chính tả
a,củ xâm b,ngoại xâm c,nhà xiêu d, siêu lòng
5.a, đặt câu với quan hệ từ ; của
đặt câu với các cặp quan hệ từ; nếu..............thì
6.chuyển 2 câu sau thành 1 câu có dùng quan hệ từ
a,rùa biết mình chậm . nó cố gắng chạy thật nhan
thỏ cắm cố chạy miết . nó vẫn ko đuôi kịp rùa
1)
a) và
b, thì/ thì
4 Chọn ý d, siêu lòng chuyển thành xiêu lòng
5) Nếu Lan chăm chỉ hơn thì đã ko bị điểm kém.
6, a, Vì rùa biết mik chậm nên nó cố gắng chạy thật nhanh.
b, Dù thỏ cắm cổ chạy mải miết nhưng nó vẫn ko đuổi kịp rùa. k nha
vì bạn thủy không học bài nên bạn bị điểm thấp
tuy em chưa học giỏi nhưng em sẽ cố gắng-vì chủ quan nên em không ôn bài
Help: Tìm các quan hệ giữa bộ phận của câu và đặt câu với quan hệ từ thích hợp.
+ Đượng trong chum, vại sành đậy kín hoăc bao gói bằng ni lông
+ Để ở nơi cao giáo thoáng mát
+ Không để lấn lộn các loại phân bón với nhau
+ Phân trồng có thể bảo quản tại trồng nuôi hoặc lấy ra ủ thành đống dùng bùn ao trát kín bên ngoài
đặt câu với quan hệ từ " nhưng "
Đặt một câu có hình ảnh so sánh với quan hệ từ " của "
Trời mưa to nhưng tôi vẫn đi học
Tiếng lá xào xạc như tiếng thì thầm của gió
Mặc dù nhà Lan ngèo nhưng Lan vẫn học rất giỏi.
Chàng trai mang sính lễ đến , đồ sính lễ toàn là của đồng quê mộc mạc, giản dị nhưng có ý nghĩa.
Tuy nhà bạn Lan nghèo nhưng bạn ấy vẫn học giỏi.
Chú gấu bông của em tuy đã cũ nhưng em vẫn trân trọng nó.