Từ cháy trong 2 câu văn sau có quan hệ như thế nào:
Hoa trạng nguyên, cháy lên những ngày thi bận rộn
Trong bếp lò, lửa cháy bập bùng
A:đó lả 2 từ đồng nghĩa
B:đoa là 2 từ đồng âm
C:đó là từ nhiều nghĩa
trong câu '' Một làn gió rì rào chạy qua, nhưng chiếc lá rập rình lay động như những đốm lửa bập bùng cháy'' có bao nhiêu từ láy? Đó là những từ nào
Có 3 từ láy .Đó là : rì rào, rập rình, bập bùng
Có 3 từ láy: rì rào, rập rình, bập bùng
1. từ in đậm trong các câu dưới đây được dùng với nghĩa chuyển?
a, những chiếc lá rập rình lay động như những đốm lửa bập bùng cháy
b, một làn gió rì rào chạy qua
c, chú nháy bén nhảy phóc lên lái thuyền lá sòi
d, trên các cành cây xung quanh tôi cơ man là chim
2. Đặt câu với từ cẩn thận
3. Hãy tả cánh đồng vao buổi sáng(lưu ý ko chép văn mẫu ai chép văn mẫu thì ko tick) ai nhanh nhất mình tick cho 10000 tick
câu a là từ cháy
câu b là từ chạy
câu c là từ nhảy
câu d là từ trên giúp mình nha mình k cho 10000 k
1. Tìm chỉ từ trong những câu sau đây. Xác định ý nghĩa và chức vụ của các chỉ từ ấy.
d) Từ đó nhuệ khí của nghĩa quân ngày một tăng.
2. Thay các cụm từ in đậm dưới đây bằng những chỉ từ thích hợp và giải thích vì sao cần thay như vậy.
a) Giặc tan vỡ. Đám tàn quân giẫm đạp lên nhau chạy trốn, tráng sĩ đuổi đến chân núi Sóc (Sóc Sơn). Đến chân núi Sóc, một mình một ngựa, tráng sĩ lên đỉnh núi, cởi giáp sắt bỏ lại, rồi cả người lẫn ngựa từ từ bay lên trời.
b) Người ta còn nói khi ngựa thét ra lửa, lửa đã thiêu cháy một làng, cho nên làng bị lửa thiêu cháy về sau gọi là làng Cháy.
1. Tìm chỉ từ trong những câu sau đây. Xác định ý nghĩa và chức vụ của các chỉ từ ấy.
d) Từ đó nhuệ khí của nghĩa quân ngày một tăng.
- Ý nghĩa: xác định vị trí của vật trong thời gian
- Chức vụ: trạng ngữ chỉ thời gian
2. Thay các cụm từ in đậm dưới đây bằng những chỉ từ thích hợp và giải thích vì sao cần thay như vậy.
a) Giặc tan vỡ. Đám tàn quân giẫm đạp lên nhau chạy trốn, tráng sĩ đuổi đến chân núi Sóc (Sóc Sơn). Đến chân núi Sóc, một mình một ngựa, tráng sĩ lên đỉnh núi, cởi giáp sắt bỏ lại, rồi cả người lẫn ngựa từ từ bay lên trời.
b) Người ta còn nói khi ngựa thét ra lửa, lửa đã thiêu cháy một làng, cho nên làng bị lửa thiêu cháy về sau gọi là làng Cháy.
=> Các cụm từ in đậm trên có nội dung ý nghĩa trùng với cụm đứng trước nó, nên thay thế các cụm từ này bằng các chỉ từ để câu văn khỏi rườm rà, lặp thừa
a. Thay chân núi Sóc bằng đó hoặc đây
b. Thay bị lửa thiêu cháy bằng ấy hoặc đó
Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ “bập bùng” trong câu văn “Đó đây, ánh lửa bập bùng trên các bếp”? *
chói chang
chờn vờn
chơi vơi
nồng đượm
nghĩa của từ bập bùng:lủa cháy không đều
đáp án của mik :chơi vơi
(mik cũng ko rõ nữa câu này của bạn hơi khó)
Từ cháy trong hai câu văn sau có quan hệ với nhau thế nào ?
- Hoa trạng nguyên cháy lên từ những ngày ôn thi bận mải.
- Trong bếp lò, lửa cháy bập bùng.
a. Đó là 2 từ đồng nghĩa. b. Đó là 2 từ đồng âm. c. Đó là từ nhiều nghĩa.
Từ xanh trong"Đầu xanh tuổi trẻ sẵn sàng xông pha "và từ xanh trong câu" " Bốn mùa cây lá xanh tươi tốt " có quan hệ với nhau như thế nào?
a,đó là từ nhiều nghĩa
b,đó là 2 từ đồng âm
c,đó là 2 từ đồng nghĩa
d,đó là từ nhiều nghĩa và từ đồng âm
a,đó là từ nhiều nghĩa
k cho mình nha
a) đó là từ nhiều nghĩa
chúc bạn học tốt
Hai từ "câu" trong câu sau có quan hệ với nhau như thế nào?
"Ông ngồi câu cá, đọc mấy câu thơ."
Từ trái nghĩa
Từ đồng âm
Từ đồng nghĩa
Từ nhiều nghĩa
Trong hai câu văn sau:
- Nói không thành lời
- Lễ lạt lòng thành
Từ “thành” có quan hệ với nhau như thế nào?
A. từ nhiều nghĩa B. hai từ đồng âm C. hai từ đồng nghĩa
Trong hai câu văn sau:
- Nói không thành lời
- Lễ lạt lòng thành
Từ “thành” có quan hệ với nhau như thế nào?
A. từ nhiều nghĩa B. hai từ đồng âm C. hai từ đồng nghĩa
Các từ trong mỗi nhóm dưới đây quan hệ với nhau như thế nào?
- Đó là những từ đồng nghĩa.
- Đó là những từ đồng âm.
- Đó là những từ nhiều nghĩa.
a. đánh cờ, đánh giặc, đánh trống.
b. trong veo, trong vắt, trong xanh.
c. thi đậu, xôi đậu, chim đậu trên cành.
a. đánh cờ, đánh giặc, đánh trống.
- Đó là từ nhiều nghĩa.
b. trong veo, trong vắt, trong xanh.
- Đó là từ đồng nghĩa.
c. thi đậu, xôi đậu, chim đậu trên cành.
- Đó là từ đồng âm.