Một quần thể có 2 alen là A và a đang cân bằng di truyền, tần số alen A là 0,2. Tỷ lệ kiểu gen dị hợp Aa là
A. 0,2
B. 0,32
C. 0,04
D. 0,64
Đáp án B
Kiểu gen dị hợp = 2×0,8×0,2 = 0,32
Một quần thể có 2 alen là A và a đang cân bằng di truyền, tần số alen A là 0,2. Tỷ lệ kiểu gen dị hợp Aa là
A. 0,2
B. 0,32
C. 0,04
D. 0,64
Đáp án B
Kiểu gen dị hợp = 2×0,8×0,2 = 0,32
Một quần thể đang cân bằng di truyền về gen A có 2 alen. Biết tần số alen A là 0,25. Tỷ lệ kiểu gen Aa trong quần thể là:
A. 0,25
B. 0,45
C. 0,275
D. 0,375
Đáp án D
A=0,25 → a= 0,75
Quần thể cân bằng di truyền nên Aa = 2×A×a=2×0,25×0,75=37,5%.
Một quần thể đang cân bằng di truyền về gen A có 2 alen. Biết tần số alen A là 0,25. Tỷ lệ kiểu gen Aa trong quần thể là:
A. 0,25
B. 0,45
C. 0,275
D. 0,375
Đáp án D
A=0,25 → a= 0,75
Quần thể cân bằng di truyền nên Aa = 2×A×a=2×0,25×0,75=37,5%.
Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,5. Tỷ lệ kiểu gen Aa của quần thể là
A. 25%
B. 12,5%.
C. 50%
D. 37,5%.
Đáp án C
Tần số alen a = 1 – 0,5 = 0,5
Tần số kiểu gen Aa = 2.0,5.0,5 = 0,5
Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,5. Tỷ lệ kiểu gen Aa của quần thể là
A. 25%.
B. 12,5%.
C. 50%.
D. 37,5%.
Đáp án C
Tần số alen a = 1 – 0,5 = 0,5
Tần số kiểu gen Aa = 2.0,5.0,5 = 0,5.
Một quần thể có 2 alen là A và a đang cân bằng di truyền, tần số alen A là 0,2. Tỷ lệ kiểu hình lặn trong quần thể là:
A. 0,2.
B. 0,32.
C. 0,04.
D. 0,64.
Đáp án D
Kiểu hình lặn có kiểu gen đồng hợp aa. Mà tần số a = 1 – 0,2 = 0,8 nên tỉ lệ cần tìm = 0,8×0,8 = 0,64.
Một quần thể có 2 alen là A và a đang cân bằng di truyền, tần số alen A là 0,2. Tỷ lệ kiểu hình lặn trong quần thể là:
A. 0,2
B. 0,32
C. 0,04
D. 0,64
Đáp án D
Kiểu hình lặn có kiểu gen đồng hợp aa. Mà tần số a = 1 – 0,2 = 0,8
nên tỉ lệ cần tìm = 0,8×0,8 = 0,64
Một quần thể có tỷ lệ giới tính là 1 : 1. Xét một gen có 2 alen trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Tần số tương đối của alen A trong giới đực của quần thể ban đầu là 0,7. Qua ngẫu phối, quần thể F2 đạt cân bằng với cấu trúc di truyền là 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa. Cấu trúc di truyền của quần thể ở F1 là
A. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa.
B. 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa
C. 0,63 AA : 0,34 Aa : 0,03 aa
D. 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa
Đáp án C
Quần thể F2 đạt cân bằng với cấu trúc di truyền là 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa.
Tần số alen khi quần thể đạt trạng thái cân bằng là: A = 0,8, a = 0,2.
Vì tần số tương đối của alen A trong giới đực của quần thể ban đầu là 0,7 .
→ Tần số alen A ở giới cái là: 2 x 0,8 - 0,7 = 0,9.
Tần số alen a ở giới đực là: 1 - 0,7 = 0,3.
Tần số alen a ở giới cái là: 1 - 0,9 = 0,1.
Cấu trúc di truyền của quần thể F1 là: (0,7A : 0,3a)(0,9A : 0,1a)
→ 0,63 AA: 0,34 Aa: 0,03 aa