Đặt 5 câu với từ should và shouldn'n , will và won't , must và must not nói về dịp Tết
Viết 5 câu về Should và Should 't
5 câu về will và won't ,
Nhanh Giùm Nha
- I won't tell anyone else about your secret.
(Tôi sẽ không nói cho ai biết về bí mật của bạn).
- I will put a kumquat tree in my house.
(Tớ sẽ đặt một cây quất ở trong nhà.)
- I shouldn't sweep your house on the first day of Tet.
(Tôi không nên quét nhà vào ngày mùng 1 Tết.)
- I should decorate the house before Tet.
( Tôi nên trang trí nhà trước dịp Tết.)
you should go to bed
i should visit grandparent everyday
he should start learn EL
my brother should write letter give she
you should hard study
you should eat more vegetable
you should study
you should go to bed early
you should read a book
you should learn math
you should't use a knife
you should't ride a bike too fast
you should'n climb tree
Đặt 10 câu vs must và must n't nói về nhứng điều cần phải làm và k đc làm trong lớp học
hãy nêu công thức ;
- complete,(supblete(súp bơ lây típ)mình không biết viết chữ này mong m.n bỏ qua)
model verb;
should/shouldn't/will/won't/must/must not
BẠN NÀO LÀM XONG TRƯỚC MÌNH SẼ TICK NHA
Comparative:
1) S+shortAdj+er+than+O
2) S+more+longAdj+than+O
Superlative:
1) S+be+the+shortAdj+est+...
2) S+be+the most+longAdj+...
Modal verb:
S+modalV+V1+...
Học tốt ◠‿◠
đặt 5 câu với will be able to và 5 câu với won't able to
câu này dùng trong tương lai
VD In my future robot will be able to play with me
In my future house robot won't able to cook
Năm câu will về ngày Tết:
+I will get lucky money at Tet.
+I will watch Kitchen God on TV.
+I will cook banh chung with my mom.
+I will give good wished to people.
+I will watch Dragon dance.
Năm câu won't về ngày Tết.
+I won't do homework at Tet.
+I won't eat shrimp at Tet.
+I won't play all night.
+I won't ask for lucky money.
+I won't play music loud.
I will make banh chung
I wont eat shrimps
WILL
I WILL MAKE CHUNG CAKE
I WILL GET LUCKY MONEY
I WILL VISIT MY RELATIVES
I WILL WEAR NEW CLOTHES
I WILL WATCH FIREWORKS
WON'T
I WON'T STUDY
I WON'T BUY FIREWORKS
I WON'T ASK PEOPLE FOR LUCKY MONEY
I WON'T EAT SHRIMPS
I WON'T GIVE A CAT AS PRESENT
Đặt 5 câu với từ should
5 câu với từ shouldn't
5 câu với từ will
5 câu với từ won't
1) Should
You should go to bed early
We should learn English
You should see a doctor
You shoud do your homework
You should wash your hand before meal
2) Shouldn't
You shouldn't eat candy
You shouldn't play games
You shouldn't go to bed late
You shouldn't drink too much coffee in the evening
You shouldn't go to school late
3) Will
I will go to school tommorrow
She will be late
He will happy
I will drink milk
They will play badminton
4) Won't
I won't be late
She won't be happy
He won't go to school
They won't play badminton
I won't eat too much candy
5 câu với từ should
We should brush our teeth twice a day.
You should send a letter for him.
You should take part in this festival.
We should visit Hung Kings Temple.
5 câu với từ shouldn't
We shouldn't eat too much candies on Tet.
We shouldn't break things.
We shouldn't play cards on Tet.
We shouldn't fight.
You shouldn't smoke in the hospital.
5 câu với từ will
I will be a teacher in the future.
She will go to Da Nang next month.
They will be friends.
He will buy a new car tomorrow.
She will join her friend's birthday party tonight.
5 câu với từ won't
She won't be a singer.
He won't visit his grandparents next month.
I won't go to the cinema tonight.
I won't go to the library tomorrow.
She won't let he go.
you shouldn"t spend much time on watching TV
you shouldn't go to school late.
they shouldn't take a shower.
we shouldn't go to cinema at night.
i shouldn't get up late .
Khuyến mãi thêm câu nữa nè!
I should eat much.
chuyển đổi các câu sau từ chur động sang thụ động
1,Jack won't pay the bill
2,We must wash this kind of cloth in warm water only
3,He will invite her to her birthday party next week
4,You should clean you drity clothes everyday
5,He can draw one picture in thirty minutes
1, The bill won't be paid by Jack
2, This khnd of cloth must be washed in warm water only
3, She will be invited to his birthday party next week
4, Your dirty clothes should be cleaned everyday
5, One picture can be drawn in thirty minutes
ai làm đúng mà xog trước mk k và chọn cho
em mới lớp 6, nếu sai mong anh/chị thông cảm nha!
1. The bill won't be paid (by Jack).
2. Thí kind of clothes must be washed in warm water only.
3. She will be invited to his birthday party next week.
4. Your dirty clothes should be cleaned everyday.
5. One/a picture can be drawn in thirty minutes(by him)
Chú ý: những từ em để trong ngặc có thể thêm hoặc là không thêm vào, đều không sai. Good luck!
giúp mình làm 1 đoạn văn khoảng 5 câu nói về dịp tết với ạ
#Tham khảo!!
All of the special holidays in my country, I like Tet the most. Tet is an occasion to everyone get together in warm atmosphere. Before Tet holiday, Everyone prepares many things and decorates their house. I plant a lot of flowers in front of my house and buy many things such as clothes, foods. Besides, most of the streets also are decorated beautifully with colorful lights and flowers. During Tet, I spends more time on visiting my relatives, friends and colleagues. Especially, I give to each other the best wishes for the new year. Tet is an opportunity for children receive lucky money. There is a funny thing that people try to avoid argument or saying any bad things at Tet. I love Tet holiday
Tet is an important holiday in Viet Nam. At Tet, everyone who works in everywhere comes back to their family. There are many activities at Tet. And the things which make children excited is lucky money. I love Tet so much
Viết đầy đủ về:
I,Thì hiện tại đơn
1,Cách sử dụng2,Công thức3,Dấu hiêu nhận biết(trạng từ)II,Thì hiện tại tiêp s diễn
1, Cách sử dụng
2,Công thức
3,Dấu hiệu nhận biết
III,So sánh hơn của tính từ ngắn và tính từ dài
IV,So sánh hơn nhất của tính từ ngắn
V,Cách sử dụng "must";"mustn't":"should";"shouldn't";"will";"won't"
1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN Simple Present
VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
VỚI ĐỘNG TỪ TOBE
(Khẳng định): S+ AM/IS/ARE + O(Phủ định): S + AM/IS/ARE + NOT + O(Nghi vấn): AM/IS/ARE + S + OTừ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.
Cách dùng:
2. Thì hiện tại tiếp diễn - Present Continuous
Công thức
Từ nhận biết: Now, right now, at present, at the moment
Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
I,Thì hiện tại đơn
1. CÁCH DÙNG:
Dùng để diễn tả thói quen hoặc những việc thường xuyên xảy ra ở hiện tạiEx: We go to work every day. (Tôi đi làm mỗi ngày)
My mother always gets up early. (Mẹ tôi luôn luôn thức dạy sớm.)
Dùng để diễn tả những sự vật, sự việc xảy ra mang tính quy luậtEx: This festival occur every 4 years. (Lễ hội này diễn ra 4 năm một lần.)
Dùng để diễn tả các sự thật hiển nhiên, một chân lý, các phong tục tập quán, các hiện tượng tự nhiên.Ex: The earth moves around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời)
Dùng để diễn tả lịch trình của tàu, xe, máy bay,…Ex: The train leaves at 8 am tomorrow. (Tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng mai.)
3. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên).Every day, every week, every month, every year,……. (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm)Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..một ngày/ tuần/ tháng/ năm)CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
1. Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.
Ví dụ:
- We are studying Maths now. (Bây giờ chúng tôi đang học toán)
Ta thấy tại thời điểm nói (bây giờ) thì việc học toán đang diễn ra nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn đạt.
- She is walking to school at the moment. (Lúc này cô ấy đang đi bộ tới trường.)
Vào thời điểm nói (lúc này) thì việc cô ấy đi bộ tới trường đang diễn ra nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn đạt.
2. Diễn tả sự việc đang diễn ra xung quanh thời điểm nói.
Ví dụ:
- I am looking for a job. (Tôi đang tìm kiếm một công việc.)
Ta hiểu tả ngay tại lúc nói người nói đang không đi nộp hồ sơ hay để tìm việc mà trong thời gian đó (có thể bắt đầu trước đó cả tháng) người nói đang tìm kiếm một công việc. Nhưng khi muốn nói chung chung rằng điều gì đang xảy ra xung quanh thời điểm đó ta cũng sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.
- I am working for HDC company. (Tôi đang làm việc cho công ty HDC)
Tương tự như câu trên, “làm việc cho công ty HDC không phải mới bắt đầu mà đã bắt đầu trước đó rồi. Nhưng người nói muốn diễn đạt rằng sự việc đó đang diễn ra.
3. Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo một kế hoạch đã được lên lịch cố định.
Ví dụ:
I bought the ticket yesterday. I am flying to New York tomorrow.
Ta thấy có căn cứ, kế hoạch rõ ràng (tôi đã mua vé máy bay) nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói về một việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai.
4. Diễn tả sự không hài lòng hay phàn nàn về việc gì trong câu sử dụng “always”.
Ví dụ:
He is always coming late. (Anh ta toàn đến muộn.)
Why are you always putting your dirty clothes on your bed? (Sao lúc nào con cũng để quần áo bẩn trên giường thế hả?)
Ta thấy “always” là một trạng từ chỉ tần suất và thường được gặp trong thì hiện tại đơn. Nhưng đó là khi đơn thuần muốn nói đến tần suất diễn ra của một sự việc nào đó. Ví dụ như: “She always goes to school at 6.30 am.” (Cô ấy luôn đi học vào lúc 6h30). Nhưng khi muốn diễn đạt sự khó chịu hay muốn phàn nàn về điều gì ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói.)
2,Công thức
1. Khẳng định:
S + am/ is/ are + V-ing
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”
V-ing: là động từ thêm “–ing”
CHÚ Ý:
- S = I + am
- S = He/ She/ It + is
- S = We/ You/ They + are
Ví dụ:
- I am playing football with my friends . (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)
- She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)
- We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)
Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “TO BE” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.
2. Phủ định:
S + am/ is/ are + not + V-ing
CHÚ Ý:
- am not: không có dạng viết tắt
- is not = isn’t
- are not = aren’t
Ví dụ:
- I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)
- My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)
- They aren’t watching the TV at present. (Hiện tại tôi đang không xem ti vi.)
Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng động từ đuôi “–ing”.
3. Câu hỏi:
Am/ Is/ Are + S + V-ing ?
Trả lời:
Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.
No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.
Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
- Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?)
Yes, I am./ No, I am not.
- Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)
Yes, he is./ No, he isn’t.
3,Dấu hiệu nhận biết
+ Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian:
- Now: bây giờ
- Right now: Ngay bây giờ
- At the moment: lúc này
- At present: hiện tại
- At + giờ cụ thể (at 12 o’lock)
+ Trong câu có các động từ như:
- Look! (Nhìn kìa!)
- Listen! (Hãy nghe này!)
- Keep silent! (Hãy im lặng)
Ví dụ:
- Now my sister is going shopping with my mother. (Bây giờ em gái tôi đang đi mua sắm với mẹ của tôi.)
- Look! The train is coming. (Nhìn kia! tàu đang đến.)
- Listen! Someone is crying. (Nghe này! Ai đó đang khóc.)
- Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy im lặng! Em bé đang ngủ.)