Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol nước. Nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2 gam muối. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOC2H3.
B. CH3COOCH3.
C. HCOOC2H5.
D. CH3COOC2H5.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol nước. Nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2 gam muối. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOC2H3.
B. CH3COOCH3.
C. HCOOC2H5.
D. CH3COOC2H5.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol nước. Nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2 gam muối. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOC2H3.
B. CH3COOCH3.
C. HCOOC2H5.
D. CH3COOC2H5.
Đáp án B
este no, đơn chức
Số C trong este:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2 gam muối. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOCH3
B. HCOOCH3
C. CH3COOC2H5
D. HCOOC2H5
Ta có: nCO2 = nH2O = 0,6/2 = 0,3 mol
→ Este no, đơn chức, mạch hở
→ Trong 0,1 mol X có 0,3 mol C và 0,6 mol H
→ Trong 1 mol X có 3 mol C và 6 mol H
→ Công thức phân tử của este X đơn chức là C3H6O2
Khi X tác dụng với NaOH thu được muối có dạng RCOONa
→ nRCOONa = nX = 0,1 mol
MRCOONa = 8,2/0,1 = 82 →MR = 15→ R là CH3
→ Muối là CH3COONa → Công thức cấu tạo của X là CH3COỌCH3
→ Đáp án A
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol este X thu được 3 mol khí CO2. Mặt khác, khi xà phòng hóa hoàn toàn 0,1 mol este trên, thu được 8,2 gam muối natri. Công thức cấu tạo của X là:
A. HCOO-C2H5
B. C2H5-COO-C2H5
C. C2H5-COO-CH3
D. CH3-COO-CH3
Chọn đáp án D
số C X = 3
⇒ loại B và C.
Mmuối = 82
⇒ muối là CH3COONa.
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol este X thu được 3 mol khí CO 2 . Mặt khác, khi xà phòng hóa hoàn toàn 0,1 mol este trên, thu được 8,2 gam muối natri. Công thức cấu tạo của X là:
A. HCOO - C 2 H 5 .
B. C 2 H 5 - COO - C 2 H 5 .
C. C 2 H 5 - COO - CH 3 .
D. CH 3 - COO - CH 3 .
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một anđehit đơn chức X thu được 6,72 lít (đktc) khí CO2. Mặt khác 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol AgNO3 trong NH3. Công thức phân tử của X là
A. C3H2O
B. C3H4O
C. C3H6O
D. C4H6O
Đáp án A
n C O 2 = 0 , 3 m o l → C X = 3
X tác dụng với AgNO3 theo tỉ lệ 1:3 do vậy X phải là CH≡C-CHO (C3H2O)
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một anđehit đơn chức X thu được 6,72 lít (đktc) khí CO2. Mặt khác 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol AgNO3 trong NH3. Công thức phân tử của X là
A. C3H2O
B. C3H4O
C. C3H6O
D. C4H6O
Giải thích: Đáp án A
X tác dụng với AgNO3 theo tỉ lệ 1:3 do vậy X phải là CH≡C-CHO (C3H2O).
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một anđehit đơn chức X thu được 6,72 lít (đktc) khí CO2. Mặt khác 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol AgNO3 trong NH3. Công thức phân tử của X là
A. C3H2O
B. C3H4O
C. C3H6O
D. C4H6O
X tác dụng với AgNO3 theo tỉ lệ 1:3 do vậy X phải là CH≡C-CHO (C3H2O).
Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam este X thì thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Số công thức cấu tạo của X là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn đáp án B
Đốt cháy 7,4 gam X + O2 ―t0→ 0,3 mol CO2 + 0,3 mol H2O.
Có nCO2 = nH2O ⇒ X là este no, đơn chức, mạch hở dạng CnH2nO2.
Có mX = mC + mH + mO ⇒ nO trong X = 0,2 mol ⇒ nX = 0,1 mol.
⇒ n = số C = 0,3 ÷ 0,1 = 3 → X có CTPT là C3H6O2 ứng với 2 đồng phân.
HCOOC2H5 (etyl fomat) và CH3COOCH3 (metyl axetat).
⇒ có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn X → chọn B
Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam este X thì thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Số công thức cấu tạo của X là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Giải thích:
Đốt cháy X thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol nên X có 0,3 mol C và 0,6 mol H
X gồm C, H, O nên khối lượng O trong X là 7,4 -0,3.12-0,6.1 =3,2 g nên O : 0,2 mol
Trong X có C : H : O = 0,3 : 0,6 :0,2 =3 :6:2
Vậy X là C3H6O2
X có HCOOC2H5 và CH3COOCH3
Đáp án B