Chứng tỏ rằng:A=n.(n+13) chia hết cho 2 với mọi số tự nhiên n.
Chứng tỏ rằng:A=n.(n+13) chia hết cho 2 với mọi số tự nhiên n
Chứng tỏ rằng:A=n.(n+13) chia hết cho 2 với mọi số tự nhiên n
neu n la so le thi n+13 la so chan =>chia het cho 2
neu n la so chan thi duyong nhien la chia het cho 2 roi
nen n.(n+3) chi het cho 2
thong cam bi hong unikey
Bài giải
Ta có: A = n(n + 13) (n thuộc \(ℕ\))
Giả sử n chẵn
Thì n(n + 3) chẵn \(⋮\)2
=> Đpcm
Giả sử n lẻ
Thì n + 13 chẵn (vì 13 là số chẵn)
Suy ra n(n + 13) chẵn
Suy ra Đpcm.
Xét n trong phép chia cho 2, ta có 2 trg hợp :
+)TH1: n = 2k (k thuộc N)
=>n chia hết cho 2
=>n(n + 13) chia hết cho 2, hay A chia hết cho 2
+)TH2 : n = 2k + 1
=>A = (2k + 1)(2k + 1 + 13)
=(2k + 1)(2k + 14 ) chia hết cho 2, hay A chia hết cho 2
Vậy A chia hết cho 2 với mọi n thuộc N
chứng tỏ rằng:A=nx(n+13)chia hết cho 2 với mọi số tự nhiên n
a,chứng tỏ rằng với mọi số tự nhiên n thì tích (n+3).(n+6) chia hết cho 2
b, chứng tỏ rằng với mọi số tự nhiên n thì tích n.(n+5) chia hết cho 2
Chứng tỏ rằng với mọi số tự nhiên n thì tích (n+3).(n+6)chia hết cho 2
Chứng tỏ rằng với mọi số tự nhiên n thì
n.(n+5)chia hết cho 2
1) +Với n là số chẵn => n+3 lẻ và n+6 chẵn. Vì 1 số chẵn và 1 số lẻ nhân với nhau tạo thành số chẵn hay tích đó chia hết cho 2 ( đpcm)
+Với n là số lẻ => n+3 chẵn và n+6 lẻ ( tương tự câu trên)
2)Tg tự câu a
1 + 1 =
em can gap!!!
Nhanh e k cho
1 Chứng tỏ với mọi số tự nhiên n thì n2 + n + 1 không chia hết cho 5
2 Chứng tỏ : số có dạng abc abc bao giờ cũng chia hết cho 13
TH1: n chia hết cho 5
=> n2 chia hết cho 5
=> n2 + n chia hết cho 5
Mà 1 chia 5 dư 1
=> n2 + n + 1 chia 5 dư 1
TH2: n chia 5 dư 1
=> n2 chia 5 dư 1
=> n2 + n chia 5 dư 2
Mà 1 chia 5 dư 1
=> n2 +n + 1 chia 5 dư 3
TH3: n chia 5 dư 2
=> n2 chia 5 dư 4
=> n2 + n chia 5 dư 1
Mà 1 chia 5 dư 1
=> n2 + n + 1 chia 5 dư 2
TH4: n chia 5 dư 3
=> n2 chia 5 dư 4
=> n2 + n chia 5 dư 2
Mà 1 chia 5 dư 1
=> n2 + n + 1 chia 5 dư 3
TH5: n chia 5 dư 4
=> n2 chia 5 dư 1
=> n2 + n chia 5 dư 2
Mà 1 chia 5 dư 1
=> n2 + n + 1 chia 5 dư 3
Vậy với mọi số tự nhiên n thì n2 + n + 1 không chia hết cho 5
chứng tỏ rằng :A = n. ( n+13) chia hết cho 2 ới mọi số tự nhiên n
- Nếu n là số chẵn thì n.(n + 13) là số chẵn, chia hết cho 2
- Nếu n là số lẻ thì n + 13 là số chẵn nên n.(n + 13) là số chẵn, chia hết cho 2
Vậy A = n. ( n+13) chia hết cho 2 với mọi số tự nhiên n
Chứng tỏ rằng: A=n.(n+13) chia hết cho 2 với mọi số tự nhiên n.
DẤU . là dấu nhân nha
Theo đề bài, ta có:
TH1: n là số lẻ
=> n+13 là số chẵn
=>n.(n+13) là số chẵn
=>n.(n+13) chia hết cho 2
TH2: n là số chẵn
=>n.(n+13) là số chẵn
=>n.(n+13) chia hết cho 2
(k cho mình nha) ;3
1.Chứng tỏ rằng với mọi số tự nhiên n thì tích ( n + 3 ) ( n + 6 ) chia hết cho 2
2.Chứng tỏ rằng với mọi số tự nhiên n thì tích n(n+5) chia hết cho 2
3. Gọi A = n2 + n + 1 . Chứng minh rằng :
a) A không chia hết cho 2
b) A không chia hết cho 5
2,
+ n chẵn
=> n(n+5) chẵn
=> n(n+5) chia hết cho 2
+ n lẻ
Mà 5 lẻ
=> n+5 chẵn => chia hết cho 2
=> n(n+5) chia hết cho 2
KL: n(n+5) chia hết cho 2 vơi mọi n thuộc N
3,
A = n2+n+1 = n(n+1)+1
a,
+ Nếu n chẵn
=> n(n+1) chẵn
=> n(n+1) lẻ => ko chia hết cho 2
+ Nếu n lẻ
Mà 1 lẻ
=> n+1 chẵn
=> n(n+1) chẵn
=> n(n+1)+1 lẻ => ko chia hết cho 2
KL: A không chia hết cho 2 với mọi n thuộc N (Đpcm)
b, + Nếu n chia hết cho 5
=> n(n+1) chia hết cho 5
=> n(n+1)+1 chia 5 dư 1
+ Nếu n chia 5 dư 1
=> n+1 chia 5 dư 2
=> n(n+1) chia 5 dư 2
=> n(n+1)+1 chia 5 dư 3
+ Nếu n chia 5 dư 2
=> n+1 chia 5 dư 3
=> n(n+1) chia 5 dư 1
=> n(n+1)+1 chia 5 dư 2
+ Nếu n chia 5 dư 3
=> n+1 chia 5 dư 4
=> n(n+1) chia 5 dư 2
=> n(n+1)+1 chia 5 dư 3
+ Nếu n chia 5 dư 4
=> n+1 chia hết cho 5
=> n(n+1) chia hết cho 5
=> n(n+1)+1 chia 5 dư 1
KL: A không chia hết cho 5 với mọi n thuộc N (Đpcm)