Trong quá trình thuỷ phân tinh bột bằng enzim thì sản phẩm thu được có chất hữu cơ A, chất A không thể là
A. Đextrin.
B. Glucozơ.
C. Mantozơ.
D. Saccarozơ.
Trong quá trình thuỷ phân tinh bột bằng enzim thì sản phẩm thu được có chất hữu cơ A, chất A không thể là
A. Đextrin
B. Glucozơ
C. Mantozơ
D. Saccarozơ
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong môi trường axit, fructozơ có thể chuyển hóa thành glucozơ và ngược lại.
(b) Có thể giảm vị tanh của tôm, cua, cá khi được hấp với bia (dung dịch chứa khoảng 8% etanol).
(c) Ở điều kiện thường, metylamin, etylamin đều là chất khí.
(d) Axit glutamic là một chất lưỡng tính.
(e) Saccarozơ là một trong các sản phẩm của quá trình thủy phân tinh bột trong cơ thể.
(f) Phản ứng trùng ngưng luôn có sự tạo thành nước.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 6
C. 4
D. 5
Chọn A.
(a) Sai, Trong môi trường bazơ, fructozơ có thể chuyển hóa thành glucozơ và ngược lại.
(e) Sai, Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể được biểu diễn bởi sơ đồ sau:
(f) Sai, Phản ứng trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ giống nhau thành chất có phân tử khối lớn đồng thời giải phóng những phân tử khác như HCl, H2O,....
Trong các chất: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ, tinh bột, xenlulozơ. Số chất có thể khử được phức bạc amoniac (a) và số chất có tính chất của poliol (b) là.
A. (a) ba; (b) bốn
B. (a) bốn; (b) ba
C. (a) ba; (b) năm
D. (a) bốn; (b) bốn
Đáp án C
(a) glucozo, fructozo, mantozo
(b) tất cả trừ tinh bột
Đốt cháy chất hữu cơ X (X là một trong số các chất tinh bột, saccarozơ, glucozơ, protein) thấy sản phẩm tạo ra là C O 2 , H 2 O và N 2 . Vậy X có thể là
A. tinh bột
B. saccarozơ.
C. glucozơ
D. protein
Đáp án: D
Đốt cháy chất hữu cơ X (X là một trong số các chất tinh bột, saccarozơ, glucozơ, protein) thấy sản phẩm tạo ra là C O 2 , H 2 O v à N 2 => X chứa C, H, O và N
=> X là protein
Trong các chất: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ, tinh bột, xenlulozơ. Số chất có thể khử được phức bạc amoniac (a) và số chất có tính chất của ancol đa chức (b) là
A. (a) ba ; (b) bốn
B. (a) bốn ; (b) ba.
C. (a) ba ; (b) năm
D. (a) bốn ; (b) bốn
Chọn đáp án C
Số chất có thể khử được phức bạc amoniac ( thuốc thử Tollens AgNO3/NH3 ) là những chất có chứa nhóm -CHO.
Đó là các chất glucozơ, mantozơ. Đặc biệt chú ý fructôzơ, trong môi trường kiềm thì nhóm xêtôn sẽ chuyển hoá thành anđêhit -CHO, do đó fruc cũng phản ứng tráng bạc.
Như vậy có 3 chất có thể khử được phức bạc amoniac. (a) = 3. Loại B, D.
Tính chất của ancol đa chức thể hiện ở phản ứng vs thuốc thử Felling Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh đặc trưng.
► Ngoài ra, TH xenlulozơ không có phản ứng vs thuốc thử Felling nhưng có phản ứng của ancol đa chức thể hiện ở phản ứng với HNO3, (CH3CO)2O,........
Như vậy là có 5 chất thoả mãn. (b) = 5
Cho các chất: glucozơ, anbumin, tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ. Số chất có thể bị thủy phân trong cơ thể người nhờ enzim thích hợp là
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
Đáp án : A
Các chất thỏa mãn : anbumin, tinh bột, saccarozơ
Cho các chất sau: Tinh bột, saccarozơ, fructozơ, xenlulozơ, glucozơ, mantozơ. Số chất bị thuỷ phân trong môi trường axit?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án C
Các disaccarit và polisaccarit mới có phản ứng thủy phân, monosaccarit không bị thủy phân
Cho các phát biểu sau:
(1) Phân tử mantozơ do hai gốc a–glucozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi giữa C1 ở gốc thứ nhất và C4 ở gốc thứ hai (liên kết a–C1–O–C4).
(2) Phân tử saccarozơ do một gốc a–glucozơ và một gốc β–fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi giữa C1 của gốc a–glucozơ và C4 của gốc β–fructozơ (C1–O–C4).
(3) Tinh bột có hai loại liên kết a–[1,4]–glicozit và a–[1,6]–glicozit.
(4) Xenlulozơ có các liên kết β–[1,4]–glicozit.
(5) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân trong môi trường axit.
(6) Glucozơ và mantozơ làm mất màu dung dịch Br2/CCl4.
(7) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.
(8) Saccarozơ và mantozơ chỉ có cấu tạo mạch vòng.
(9) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
(10) Trong cơ thể người, tinh bột có thể bị chuyển hóa thành đextrin, mantozơ, glucozơ, glicozen.
Số phát biểu đúng là:
A. 6
B. 3
C. 5
D. 4
Đáp án D
(1) .Chuẩn .Theo SGK lớp 12.
(2).Sai.Phân tử saccarozơ do một gốc a–glucozơ và một gốc β–fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi giữa C1 của gốc a–glucozơ và C2 của gốc β–fructozơ (C1–O–C2).
(3).Chuẩn .Theo SGK lớp 12. liên kết a–[1,4]–glicozit ứng với amilozo (mạch không phân nhánh) .a–[1,6]–glicozit ứng với aminopectin có mạch phân nhánh.
(4).Chuẩn theo SGK lớp 12.
(5).Sai các monosaccarit không bị thủy phân
(6).Sai.Chú ý hợp chất có nhóm – CHO chỉ làm mất màu dung dịch Brom khi trong nước còn trong CCl4 thì không .
(7).Sai. Dung dịch glucozơ bị oxi hóa bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.
(8) Sai.Trong dung dịch mantozo có thể mở vòng (tạo ra nhóm CHO)
(9).Sai. Chú ý :Tinh bột và xenlulozơ có cách viết giống nhau nhưng chữ n (mắt xích) rất khác nhau.
(10) .Đúng.Theo SGK lớp 12.
Hợp chất A là chất bột màu trắng không tan trong nước, trương lên trong nước nóng tạo thành hồ. Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân là chất B. Dưới tác dụng của enzim của vi khuẩn axit lactic, chất B tạo nên chất C có hai loại nhóm chức hóa học. Chất C có thể được tạo nên khi sữa bị chua. Xác định hợp chất A?
A. Tinh bột
B. Saccarozơ
C. Xenlulozơ
D. Mantozơ
Đáp án A
Chất C là axit lactic ( C H 3 C H O H C O O H )
Chất B là glucozo => A là tinh bột