Cần tối thiểu bao nhiêu gam NaOH (m1) và Cl2 (m2) để phản ứng hoàn toàn với 0.01 mol CrCl3. Giá trị của m1 và m2 lần lượt là
A. 3.2 và 1.065
B. 3.2 và 0.5325
C. 6.4 và 0.5325
D. 6.4 và 1.06
Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 4a). Hiđro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 chất rắn. Giá trị của m2 là
A. 57,2
B. 42,6
C. 53,2
D. 52,6
nH2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol
Đốt với hợp chất hữu cơ chứa C, H và O ( nếu có) thì khi đốt cháy ta có:
nCO2 - nH2O = (k-1).nHCHC
→ k = 5 = 3pC = O + 2pC = C
Mặt khác: 1pC = C + 1H2 → nX = 1/2 nH2 = 0,15mol
Bảo toàn khối lượng: m1 = 39 – mH2= 39 - 0,3.2 = 38,4 g
Dễ thấy NaOH dư → nglixerol = nX = 0,15 mol
→ m2 = m1 + mNaOH – mglixerol = 38,4 + 0,7.40 – 0,15.92 = 52,6 g
→ Đáp án D
Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở) thu được b mol CO2 và c mol H2O biết b – c = 4a. Hidro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 thu 39g Y (este no). Nếu đun m1 gam X với dd 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là?
A. 57,2
B. 42,6
C. 52,6
D. 53,2
Đáp án C
Độ bất bão hòa của X = (b-c)/a + 1 = 5
=> X: CnH2n-8O6
CnH2n-8O6 + 2H2 → CnH2n-4O6
0,15 → 0,3
=> mX = mY – mH2 = 39- 0,3.2 = 38,4 (g)
mX + NaOH → muối + C3H5(OH)3
BTKL : m2 = 38,4 + 0,7.40 – 0,15.92 = 52,6 (g)
Đốt cháy a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 4a). Hiđro hóa m1 gam X cần 3,584 lít khí H2 (đktc), thu được 20,8 gam este Y. Thủy phân m1 gam X trong dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn Giá trị của m2 là
A. 32,48
B. 22,72
C. 25,12
D. 30,08
Chọn đáp án C
♦ giải đốt a mol X + O2
b mol CO2 + c mol H2O.
b – c = 4a ⇒ tương quan đốt: ∑nCO2 – ∑nH2O = (5 – 1).nX ||⇒ X có 5π.
trieste sẵn có 3πC=O ⇒ còn 2πC=C nữa ||⇒ X + 2H2 → Y.
có nX = ½.nH2 = 0,08 mol; mX = mY – mH2 = 20,48 gam.
♦ 20,48 gam X + 0,3 mol NaOH (có dư) → m2 gam c.rắn + 0,08 mol C3H5(OH)3.
||⇒ BTKL có m2 = 20,48 + 0,3 × 40 – 0,08 × 92 = 25,12 gam.
Để điều chế 60kg poli (metyl metacrylat) cần tối thiểu m1 kg ancol và m2 kg axit tương ứng. Biết hiệu suất của cả quá trình là 75%. Giá trị của m1, m2 lần lượt là
A. 60 và 60
B. 51,2 và 137,6
C. 28,8 và 77,4
D. 25,6 và 68,8
Chọn đáp án D
Phản ứng este hóa: CH2=C(CH3)COOH + CH3OH ⇋ CH2=C(CH3)COOCH3 + H2O
sau đó trùng ngưng este:
60 kg polime ⇔ 0,6 × 103 mol mắt xích metyl metacrylat. Với hiệu suất 75% ta có:
• nancol = 0,6 × 103 ÷ 0,75 = 0,8 × 103 mol → mancol = 0,8 × 103 × 32 = 25,6 × 103 gam ⇋ 25,6 kg.
• tương tự naxit = 0,8 × 103 mol ⇒ maxit = 0,8 × 103 × 86 = 68,8 × 103 g ⇋ 68,8 kg. Chọn D.
Để điều chế 60kg poli (metyl metacrylat) cần tối thiểu m1 kg ancol và m2 kg axit tương ứng. Biết hiệu suất của cả quá trình là 75%. Giá trị của m1, m2 lần lượt là
A. 60 và 60
B. 51,2 và 137,6
C. 28,8 và 77,4
D. 25,6 và 68,8
Để điều chế 60kg poli(metyl metacrylat) cần tối thiểu m 1 kg ancol và m 2 kg axit tương ứng. Biết hiệu suất của cả quá trình là 75%. Giá trị của m 1 , m 2 lần lượt là
A. 60 và 60
B. 51,2 và 137,6
C. 28,8 và 77,4
D. 25,6 và 68,8
Chọn đáp án D
Phản ứng este hóa: C H 2 = C C H 3 C O O H + C H 3 O H ⇆ C H 2 = C C H 3 C O O C H 3 + H 2 O . Sau đó trùng ngưng este:
60 kg polime ⇔ 0 , 6 × 10 3 mol mắt xích metyl metacrylat. Với hiệu suất 75% ta có:
n a n c o l = 0 , 6 × 10 3 ÷ 0 , 75 = 0 , 8 × 10 3 m o l → m a n c o l = 0 , 8 × 10 3 × 32 = 25 , 6 × 10 3 g a m ⇆ 25 , 6 k g . t ư ơ n g t ự n a x i t = 0 , 8 × 10 3 m o l ⇒ m a x i t = 0 , 8 × 10 3 × 86 = 68 , 8 × 10 3 g ⇆ 68 , 8 k g .
Để điều chế 60kg poli (metyl metacrylat) cần tối thiểu m1 kg ancol và m2 kg axit tương ứng. Biết hiệu suất của cả quá trình là 75%. Giá trị của m1, m2 lần lượt là
A. 60 và 60
B. 51,2 và 137,6
C. 28,8 và 77,4
D. 25,6 và 68,8
Chọn đáp án D
Phản ứng este hóa: CH2=C(CH3)COOH + CH3OH ⇋ CH2=C(CH3)COOCH3 + H2O sau đó trùng ngưng este:
60 kg polime ⇔ 0,6 × 103 mol mắt xích metyl metacrylat. Với hiệu suất 75% ta có:
• nancol = 0,6 × 103 ÷ 0,75 = 0,8 × 103 mol → mancol = 0,8 × 103 × 32 = 25,6 × 103 gam ⇋ 25,6 kg.
• tương tự naxit = 0,8 × 103 mol ⇒ maxit = 0,8 × 103 × 86 = 68,8 × 103 g ⇋ 68,8 kg. Chọn D.
Để điều chế 60kg poli(metyl metacrylat) cần tối thiểu m1 kg ancol và m2 kg axit tương ứng. Biết hiệu suất của cả quá trình là 75%. Giá trị của m1, m2 lần lượt là
A. 60 và 60
B. 51,2 và 137,6
C. 28,8 và 77,4
D. 25,6 và 68,8
Giải thích:
Theo lý thuyết 51,6 kg ← 60:100.32=19,2 kg ← 60kg
Thực tế 68,8 kg 25,6 kg
Đáp án D
Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được m2 gam ancol Y (không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m1 là
A. 11,6
B. 16,2
C. 10,6
D. 14,6