Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức A, B (nA = 2,5nB) thu được 8,8 gam CO2 và 1,12 lít N2 (đktc). Công thức phân tử của 2 amin là
A. CH5N và C2H7N
B. C2H7N và C2H7N
C. C2H7N và C3H9N
D. CH5N và C3H9N.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức A, B (nA = 2,5nB) thu được 8,8 gam CO2 và 1,12 lít N2 (đktc). Công thức phân tử của 2 amin là
A. CH5N và C2H7N
B. C2H7N và C2H7N
C. C2H7N và C3H9N
D. CH5N và C3H9N
Đáp án B.
→ n X = 2 n N 2 = 0 , 1 → n A - 2 , 5 n B n A = 1 14
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức A, B (nA = 2,5nB) thu được 8,8 gam CO2 và 1,12 lít N2 (đktc). Công thức phân tử của 2 amin là
A. CH5N và C2H7N
B. C2H7N và C2H7N
C. C2H7N và C3H9N
D. CH5N và C3H9N.
Đáp án B.
→ n X = 2 n N 2 = 0 , 1 → n A = 2 , 5 n B n A = 1 14 ; n B = 1 35 → B T ( C ) 1 14 C A + 1 35 C B = 0 , 2 → C A = 2 C B = 2 → C 2 H 7 N
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức A, B (nA = 2,5nB) thu được 8,8 gam CO2 và 1,12 lít N2 (đktc). Công thức phân tử của 2 amin là
A. CH5N và C2H7N
B. C2H7N và C2H7N
C. C2H7N và C3H9N
D. CH5N và C3H9N
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm NH3, CH5N, C2H7N (biết số mol NH3 bằng số mol C2H7N) thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và x gam H2O. Vậy giá trị của m và x là
A. 13,95 gam và 16,20 gam
B. 16,20 gam và 13,95 gam
C. 40,50 gam và 27,90 gam
D. 27,90 gam và 40,50 gam
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm NH3, CH5N, C2H7N (biết số mol NH3 bằng số mol C2H7N) thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và x gam H2O. Vậy giá trị của m và x là
A. 13,95 gam và 16,20 gam
B. 16,20 gam và 13,95 gam
C. 40,50 gam và 27,90 gam
D. 27,90 gam và 40,50 gam
Chọn đáp án D.
nNH3 = nC2H7N ⇒ ghép: NH3 + C2H7N = C2H10N2 =2.CH5N
Quy X về CH5N . BT nguyên tố ⇒ nX = nCO2 =0,9 mol ⇒mX =0,9 .31 = 27,9g
nH2O = 5/2.nC = 0,9 .2,5 = 2,25 mol ⇒ x = mH2O = 18. 2,25 = 40,5 g
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm NH3, CH5N, C2H7N (biết số mol NH3 bằng số mol C2H7N) thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và x gam H2O. Vậy giá trị của m và x là:
A. 13,95 gam và 16,20 gam
B. 16,20 gam và 13,95 gam
C. 40,50 gam và 27,90 gam
D. 27,90 gam và 40,50 gam
Đốt cháy hoàn toàn một amin no, đơn chức, mạch hở bằng O 2 , thu được C O 2 , 1,12 lít N 2 (đktc) và 8,1 gam H 2 O . Công thức phân tử của amin là
A. C 2 H 7 N .
B. C 3 H 7 N .
C. C 4 H 9 N .
D. C 3 H 9 N
Đặt công thức phân tử của amin no, đơn chức, mạch hở là C n H 2 n + 3 N
n N 2 = 1 , 12 22 , 4 = 0 , 05 m o l n H 2 O = 8 , 1 18 = 0 , 45 m o l
Bảo toàn nguyên tố N: n C n H 2 n + 3 N = 2 n N 2 = 0 , 1 m o l
Bảo toàn nguyên tố H: 2 n + 3 . n C n H 2 n + 3 N = 2 n H 2 O
→ (2n+3).0,1 = 2.0,45
→ n = 3
→ amin: C 3 H 9 N
Đáp án cần chọn là: D
Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X, thu được 4,48 lít C O 2 (đktc); 6,3 gam H 2 O và 1,12 lít N 2 (đktc). Công thức phân tử của X là
A. C H 5 N
B. C 2 H 5 N
C. C 2 H 7 N
D. C 3 H 9 N
n C O 2 = 4 , 48 22 , 4 = 0 , 2 m o l ; n H 2 O = 6 , 3 18 = 0 , 35 m o l ; n N 2 = 112 22 , 4 = 0 , 05 m o l
Bảo toàn nguyên tố N: nX = 2 = 2.0,05 = 0,1 mol
Số C = n C O 2 n X = 0 , 2 0 , 1 = 2
Số H = 2 n H 2 O n X = 2.0 , 35 0 , 1 = 7
Vậy X là C 2 H 7 N .
Đáp án cần chọn là: C
Đốt cháy hoàn toàn amin X no, đơn chức mạch hở bằng O 2 thu được 4,48 lít C O 2 đktc và 1,12 lít N 2 . Công thức phân tử của X là
A. C 3 H 9 N
B. C 2 H 5 N
C. C 4 H 11 N
D. C 2 H 7 N
X có CTPT là C n H 2 n + 3 N
C n H 2 n + 3 N + O 2 → n C O 2 + ½ N 2
Ta có n X = 2 n N 2 = 0 , 05.2 = 0 , 1 m o l
n C O 2 = n . n X = n . 0 , 1 = 0 , 2 → n = 2 → X l à C 2 H 7 N
Đáp án cần chọn là: D